- 1Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2404/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: | - Ông POEPPKE MARCUS |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/2016-CV ngày 16/02/2016 của chuyên gia nước ngoài làm việc cho nhà thầu Công ty Fitchtner GmbH & Co KG Đức đề nghị xem xét về thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
"2. Miễn thuế thu nhập:
Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện dư án ODA "
- Tại khoản 1 Điều 8 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“Điều 8. Trách nhiệm của các Bên
1. Trách nhiệm của Bên Việt Nam
a) Chủ dự án:
- Hỗ trợ bảo đảm thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời hạn làm việc và lưu trú ở Việt Nam;
- Phối hợp với Bên nước ngoài quản lý và đánh giá chuyên gia trong quá trình thực hiện dự án, bảo đảm thực hiện đúng các nghĩa vụ, trách nhiệm đã nêu trong hợp đồng thuê sử dụng chuyên gia;
- Kiến nghị biện pháp xử lý với cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài trong trường hợp công việc hoặc tư cách của chuyên gia và thành viên gia đình của họ không phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết trong hợp đồng sử dụng chuyên gia hoặc trong Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài;
- Hỗ trợ chuyên gia và phối hợp với Cơ quan chủ quản dự án và Bên nước ngoài giải quyết những vụ việc liên quan đến chuyên gia và thành viên gia đình của họ trong thời gian làm việc và lưu trú ở Việt Nam hoặc các trường hợp nêu tại điểm b khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (nếu có);
- Thông báo cho Cơ quan chủ quản và các cơ quan liên quan trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyên gia kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam;
- Báo cáo Cơ quan chủ quản định kỳ 6 tháng và hàng năm về công tác quản lý và sử dụng chuyên gia.”
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn:
"1. Hồ sơ xác nhận chuyên gia:
Căn cứ vào phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 của Thông tư này, trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dư án gửi cơ quan chủ quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo Hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
…”
- Tại khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT- BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn:
"Tùy trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình. Hồ sơ gồm…”
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty Fitchtner GmbH & Co KG Đức là nhà thầu tư vấn của Dự án ODA, dự án bao gồm 12 hợp phần và có cơ quản chủ quản và chủ dự án tại các tỉnh thành khác nhau thì phải thực hiện thủ tục đề nghị xác nhận chuyên gia và thủ tục đề nghị xác nhận miễn thuế tại từng địa phương nơi thực hiện dự án.
Trường hợp nhà thầu không có trụ sở tại Việt Nam thì Chủ dự án phải có trách nhiệm hỗ trợ đảm bảo thực hiện những quyền lợi của chuyên gia trong thời gian làm việc tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg - cụ thể là phải có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị xác nhận chuyên gia và thủ tục đề nghị xác nhận miễn thuế cho chuyên gia.
Đề nghị của chuyên gia về việc sử dụng xác nhận chuyên gia và xác nhận miễn thuế tại một nơi cho cả 11 hợp phần còn lại tại các địa phương khác là không phù hợp vì chủ dự án từng hợp phần phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục xác nhận chuyên gia và thủ tục xác nhận miễn thuế, không bắt buộc các chuyên gia phải tự thực hiện các thủ tục này.
Tổng cục Thuế thông báo để các chuyên gia được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2764/TCT-DNNCN năm 2019 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với nhà ở, đất ở duy nhất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1249/TCT-DNNCN năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tham gia chương trình, đề án khoa học do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2764/TCT-DNNCN năm 2019 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với nhà ở, đất ở duy nhất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1249/TCT-DNNCN năm 2020 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tham gia chương trình, đề án khoa học do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2404/TCT-TNCN năm 2016 về thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2404/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết