BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2399/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty CP Tập đoàn Khoáng sản công nghiệp 6666
(Đ/c: Lô 21-N08, đường Lê Sát, Khu dân cư Cống Ngóc Bến xe, phường Thọ Xương, TP. Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang)
Trả lời Công văn số 03/TTr-2018 ngày 05/01/2018 của Công ty CP Tập đoàn Khoáng sản công nghiệp 6666 về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, khoản 7, Điều 2 Luật Khoáng sản năm 2010 quy định:
"1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải cửa mỏ.”
7. Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan."
- Tại Điều 67 Luật Khoáng sản năm 2010 quy định:
"Điều 67. Khai thác tận thu khoáng sản
Khai thác tận thu khoáng sản là hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.”
- Tại khoản 1, Điều 3 Luật thuế tài nguyên quy định:
“1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.”
- Tại Điều 2 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (ngày 01/1/2017 được thay thế bằng Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 ) quy định:
“Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản."
- Tại Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
"Điều 3. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. Người nộp thuế tài nguyên (dưới đây gọi chung là người nộp thuế - NNT) trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế tài nguyên được xác định theo văn bản đó.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế tài nguyên."
Căn cứ các quy định nêu trên/đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý cấp giấy phép khai thác khoáng sản để xác định hoạt động thu hồi khoáng sản thuộc Dự án Xưởng chế biến tận thu kim loại và xử lý môi trường xái quặng trong quặng thải từ 2 Dự án khai thác vàng Bồng Miêu và Dự án khai thác vàng Phước Sơn có phải là thuộc hoạt động khai thác khoáng sản hay không để kê khai nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2312/TCT-CS năm 2021 về chi phí chế biến được trừ xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2566/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3098/TCT-CS năm 2021 về thủ tục miễn thuế tài nguyên đất khai thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2021/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2074/TCT-CS năm 2017 về phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2381/TCT-CS năm 2023 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 5Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 6Công văn 2312/TCT-CS năm 2021 về chi phí chế biến được trừ xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2566/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3098/TCT-CS năm 2021 về thủ tục miễn thuế tài nguyên đất khai thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2021/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2074/TCT-CS năm 2017 về phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2381/TCT-CS năm 2023 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2399/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2399/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/06/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết