THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2386/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: | - Bộ Công Thương; |
Xét đề nghị của Bộ Công Thương tại Công văn số 13041/BCT-TCNL ngày 21 tháng 12 năm 2015 về việc xuất khẩu than của Vietmindo, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề nghị của Bộ Công Thương tại văn bản nêu trên về việc cho phép Công ty Vietmindo được ứng trước chỉ tiêu xuất khẩu than của năm 2016 với khối lượng là 20.000 tấn để thực hiện xuất khẩu than trong năm 2015, khối lượng than nêu trên sẽ trừ vào chỉ tiêu xuất khẩu của năm 2016; từ năm 2016 trở đi, Công ty Vietmindo phải thực hiện xuất khẩu theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Công thương, Bộ Tài chính giám sát khối lượng than xuất khẩu của Công ty Vietmindo theo quy định.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 1947/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu than do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2529/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu than cám do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 9774/BTC-TCHQ năm 2015 về xuất khẩu than
- 4Công văn 1629/BCT-TCNL năm 2016 về xuất khẩu mặt hàng than Anthracite lọc nước do Bộ Công Thương ban hành
- 5Công văn 5153/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất khẩu than cục vào khu công nghiệp, khu chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7661/VPCP-KTTH về bổ sung kế hoạch xuất khẩu than năm 2021 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 5153/TCHQ-GSQL năm 2016 về xuất khẩu than cục vào khu công nghiệp, khu chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1629/BCT-TCNL năm 2016 về xuất khẩu mặt hàng than Anthracite lọc nước do Bộ Công Thương ban hành
- 3Công văn 9774/BTC-TCHQ năm 2015 về xuất khẩu than
- 4Công văn 2529/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu than cám do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1947/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu than do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2386/TTg-KTN năm 2015 về xuất khẩu than của Công ty Vietmindo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2386/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai