Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2374/KBNN-KTNN
V/v hướng dẫn BS, sửa đổi Chế độ KTNN và XL cân đối thu chi NSNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010

 

Kính gửi:

- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước

 

Tiếp theo Công văn số 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của Kho bạc Nhà nước hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (gọi tắt là TABMIS), Kho bạc Nhà nước hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số nghiệp vụ chủ yếu và xử lý cân đối thu, chi NSNN trong quá trình thực hiện Chế độ kế toán Nhà nước như sau:

A. Sửa đổi, bổ sung một số tài khoản

I. Sửa đổi tài khoản

1. Tài khoản 7110 - Thu NSNN

- Sửa nội dung 1.1. Mục đích (trang 150) như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh số thu NSNN theo mục lục ngân sách nhà nước tương ứng cho các cấp ngân sách.

- Nội dung từ dòng thứ 3 đến dòng thứ 6 từ dưới lên (trang 151) sửa lại là: Tài khoản 7110 - Thu NSNN có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 7111 - Thu NSNN: tài khoản này chỉ hạch toán các mục thu trong cân đối ngân sách, không hạch toán các mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN.

+ Tài khoản 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách.

2. Tài khoản 7310 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

- Nội dung từ dòng thứ 10 đến dòng thứ 12 từ trên xuống (trang 153) sửa lại là: Tài khoản 7310 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách: tài khoản này chỉ hạch toán các mục thu trong cân đối ngân sách, không hạch toán các mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN.

+ Tài khoản 7312 - Tạm ứng thu chuyển giao các cấp ngân sách

- Bổ sung nguyên tắc hạch toán: TK 7310 kết hợp với “Mã ĐVQHNS” (Mã tổ chức ngân sách).

3. Tài khoản 7911 - Thu kết dư ngân sách năm trước

Đổi tên TK 7911 - Thu kết dư ngân sách năm trước thành TK 7911 - Thu kết dư ngân sách.

4. Tài khoản 8940 - Chi phí trả lãi, phí đi vay

- Đổi tên tài khoản 8941 - Chi phí trả lãi, phí đi vay theo hình thức bán lẻ thành tài khoản 8941 - Chi phí trả lãi, phí đi vay.

- Bỏ tài khoản 8942 - Chi phí trả lãi, phí đi vay theo hình thức bán buôn.

(Tài khoản 8940 - Chi phí trả lãi, phí đi vay có 1 tài khoản cấp 2 là tài khoản 8941 - Chi phí trả lãi, phí đi vay).

5. Tài khoản 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Đổi tên tài khoản 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm thành tài khoản 9111 - Nguồn dự toán trong năm; tài khoản này dùng theo dõi nguồn dự toán được giao trong năm và nguồn dự toán từ năm trước chuyển sang.

6. Tài khoản 9630 - Dự toán bị huỷ

Đổi tên tài khoản 9630 - Dự toán bị hủy thành tài khoản 9630 - Dự toán đối chiếu và hủy, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

- Tài khoản 9631 - Dự toán bị hủy.

- Tài khoản 9632 - Dự toán đối chiếu với KBNN.

II. Bổ sung tài khoản

1. Tài khoản 1380 - Thanh toán gốc vay

a) Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ thanh toán về số vay nợ mới, trả nợ gốc vay và số còn phải trả gốc vay của NSNN.

b) Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khi các khoản vay, trả nợ vay đã được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay.

- Kế toán thanh toán gốc vay kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã tài khoản kế toán

+ Mã KBNN

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ: Phản ánh số gốc nợ vay.

Bên Có: Phản ánh số chi trả nợ gốc tiền vay.

Số dư Nợ: Phản ánh số gốc nợ vay còn phải thanh toán.

Tài khoản này có 1 tài khoản cấp 2 là: TK 1381 - Thanh toán gốc vay.

2. Nhóm tài khoản 5300 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Nhóm tài khoản này có tài khoản cấp 1 là TK 5310 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý.

a) Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số vay mới, trả nợ gốc vay và tình hình xử lý kết dư ngân sách năm trước.

b) Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khi các khoản vay, trả nợ vay đã được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay; hoặc khi có quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (cơ quan tài chính).

- Kế toán chênh lệch nợ vay chờ xử lý kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách (cấp 1, 2)

+ Mã tài khoản kế toán

+ Mã KBNN

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số chi trả nợ gốc tiền vay, nhận báo Nợ số chi trả nợ gốc vay từ KBNN cấp dưới, báo Có số vay nợ về KBNN cấp trên.

- Xử lý số kết dư ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Bên Có:

- Phản ánh số vay nợ trong kỳ, nhận báo Có số vay nợ từ KBNN cấp dưới, báo Nợ số chi trả nợ gốc vay về KBNN cấp trên.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch gốc vay nhỏ hơn số trả nợ vay khi chưa báo Nợ, báo Có về KBNN cấp trên.

Số dư Có:

- Phản ánh số chênh lệch gốc vay lớn hơn số trả nợ vay khi chưa báo Nợ, báo Có về KBNN cấp trên.

- Phản ánh số kết dư ngân sách chưa xử lý.

Tài khoản 5310 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý có 1 tài khoản cấp 2 là: TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý.

(Riêng Sở Giao dịch - KBNN: mở thêm TK 5311 và TK 5511 theo mã ĐVQHNS với N = 9 để theo dõi số liệu của năm trước nữa).

3. Tài khoản 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc

a) Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản vay dưới hình thức tạm ứng tồn ngân kho bạc cho NSNN để xử lý thiếu hụt tạm thời, đáp ứng các nhu cầu chi đột xuất khi NSNN chưa tập trung kịp nguồn thu (đối với NSTW), để đẩy nhanh tiến độ thực hiện đối với các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản theo Khoản 3 Điều 8 - Luật Ngân sách Nhà nước (đối với NSĐP).

b) Nguyên tắc hạch toán

Tương tự như các tài khoản cấp 3 của tài khoản 3630 - Phải trả nợ vay dài hạn của NSNN.

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

Tương tự như các tài khoản cấp 3 của tài khoản 3630 - Phải trả nợ vay dài hạn của NSNN.

Tài khoản 3631 - Vay dài hạn trong nước có 3 tài khoản cấp 3 là:

- TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn.

- TK 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc.

- TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn.

4. Tài khoản 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

a) Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu chưa được đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, bao gồm các khoản thu tạm từ ngân sách cấp trên, các khoản tạm thu thuế.

b) Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách được kết hợp với đoạn mã nội dung kinh tế là các mục tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách.

- Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp NS

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Các khoản điều chỉnh giảm tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách.

Bên Có:

Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách.

Số dư Có: Phản ánh số tạm thu ngân sách chưa được chuyển vào thu NSNN hoặc chưa được thu hồi.

5. Tài khoản 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách

a) Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản tạm thu chuyển giao (tạm ứng bổ sung có mục tiêu) các cấp ngân sách .

b) Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán các khoản tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách được kết hợp với đoạn mã nội dung kinh tế là các mục tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách, mã Chương tương ứng (560, 760, 860).

- Kế toán các khoản tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp NS

+ Mã ĐVQHNS (Mã tổ chức ngân sách)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

c) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ: Các khoản điều chỉnh giảm tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách.

Bên Có: Các khoản tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách.

Số dư Có: Phản ánh số tạm thu chuyển giao các cấp ngân sách chưa được thu hồi.

Lưu ý:

- Các tài khoản Loại 7 - Thu ngân sách phản ánh số thu NSNN từ niên độ ngân sách 2010 trở về trước: theo dõi chi tiết theo mã Chương, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kính tế.

- Các tài khoản Loại 7 - Thu ngân sách phản ánh số thu NSNN từ niên độ ngân sách 2011: theo dõi chi tiết theo mã Chương, Mã nội dung kính tế (không theo dõi Mã ngành kinh tế).

B. Bổ sung, sửa đổi phương pháp hạch toán

I. Kế toán dự toán

1. Sửa nội dung từ dòng thứ 6 đến dòng 20 từ trên xuống (trang 244) như sau:

17- Kinh phí thực hiện chính sách: Là kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành lao động thương binh và xã hội quản lý.

18- Kinh phí khám, chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi: Là kinh phí được bố trí để thực hiện việc khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi tại các đơn vị y tế công lập.

19- Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo;

20 - Kinh phí phân giới, tôn tạo và cắm mốc biên giới;

21 - Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;

22 - Kinh phí giải báo chí quốc gia;

29- Kinh phí thường xuyên khác: Là các khoản kinh phí khác được phép chuyển sang ngân sách năm sau chi tiếp theo chế độ quy định.

2. Bỏ mục I. Kế toán tạm cấp dự toán chi chuyển giao, phần D. Kế toán dự toán chi chuyển giao(từ trang 260 đến trang 261).

3. Sửa nội dung mục I; điểm 1, điểm 2 (tiết 2.1, 2.2) mục II, Phần K. Kế toán điều chỉnh dự toán (từ trang 268 đến trang 272) như sau:

I. Điều chỉnh sai lầm khi nhập dự toán tạm cấp, dự toán cấp 0 và dự toán ứng trước (màn hình ngân sách)

1. Trường hợp phát hiện sai ngay sau khi nhập, lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán:

Kế toán viên (KTV) sửa trực tiếp các yếu tố sai và thực hiện bước đệ trình phê duyệt.

2. Trường hợp phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt, người phê duyệt chưa phê duyệt bút toán:

KTV trình người phê duyệt để từ chối phê duyệt bút toán của mình trên hệ thống; sau đó tìm lại bút toán trên màn hình truy vấn bút toán và sửa các yếu tố sai trực tiếp màn hình truy vấn bút toán và đệ trình phê duyệt lại.

3. Trường hợp phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt và người phê duyệt đã phê duyệt nhưng chưa kết sổ bút toán:

KTV trình người phê duyệt cho phép gỡ phê duyệt trên hệ thống; sau đó tìm kiếm lại bút toán trên màn hình truy vấn bút toán, mở bút toán, gỡ phê duyệt bút toán trên hệ thống; sửa các yếu tố sai trực tiếp màn hình truy vấn bút toán và đệ trình phê duyệt lại.

4. Trường hợp phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt bút toán và người phê duyệt đã phê duyệt bút toán và kết sổ bút toán:

KTV lập Phiếu điều chỉnh và trình người phê duyệt, nhập bút toán điều chỉnh trên màn hình ngân sách, cụ thể như sau:

- Nhập âm bút toán sai.

- Nhập lại bút toán đúng.

- Sau đó đệ trình phê duyệt và kết sổ trên hệ thống.

II. Điều chỉnh sai lầm khi hạch toán phân bổ dự toán ngân sách

1. Trường hợp phát hiện sai lầm do nhập sai các đoạn mã (COA), số tiền khi thực hiện các bước phân bổ dự toán

1.1. Trường hợp phát hiện sai lầm do nhập sai các đoạn mã (COA), số tiền khi thực hiện các bước phân bổ dự toán, nhưng chưa thực hiện bước “Dành dự toán”:

KTV sửa các yếu tố sai và đệ trình phê duyệt.

1.2. Trường hợp phát hiện sai lầm do nhập sai các đoạn mã (COA), số tiền khi thực hiện các bước phân bổ dự toán và thực hiện bước “Dành dự toán”:

- KTV không sửa được bút toán và phải gửi Kế toán trưởng (KTT) phê duyệt.

- KTT từ chối phê duyệt; KTV sửa các yếu tố sai và đệ trình phê duyệt lại.

- KTT phê duyệt.

2. Trường hợp phát hiện sai lầm do nhập sai các đoạn mã (COA), số tiền khi thực hiện các bước phân bổ dự toán và đã thực hiện bước “Dành dự toán”, KTT đã phê duyệt, đã kết sổ:

2.1. Điều chỉnh sai lầm áp dụng dự toán NSTW

2.1.1. Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách/dự án đầu tư cấp trung ương mở tài khoản giao dịch thuộc bộ sổ tỉnh, cùng đơn vị dự toán cấp 1:

a) Tại Bộ sổ tỉnh:

- KTV nhập bút toán (màn hình ngân sách) rút dự toán từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 4 về tài khoản Điều chuyển dự toán:

Nợ TK 961x - Điều chuyển dự toán

Có TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4

- KTV chạy chương trình đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ TW.

+ Tại bộ sổ tỉnh:

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

Có TK 961x - Điều chuyển dự toán

+ Tại bộ sổ trung ương:

Nợ TK 961x - Điều chuyển dự toán

Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

b) Tại bộ sổ trung ương:

- KTV nhập bút toán (màn hình ngân sách) rút dự toán từ TK 961x - Điều chuyển dự toán về tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 1 (hoặc cấp trung gian nếu có) theo nguyên tắc phân bổ sai bước nào thì điều chỉnh tại bước đó:

Nợ TK 925x, 93xx, 94xx - Dự toán chi đơn vị cấp 1, 2, 3

Có TK 961x - Điều chuyển dự toán

- Nếu sai cấp 3: nhập bút toán (màn hình ngân sách) rút dự toán từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 3 về tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 2

Nợ TK 93xx - Dự toán chi đơn vị cấp 2

Có TK 94xx - Dự toán chi đơn vị cấp 3

- Nhập bút toán (màn hình ngân sách) rút dự toán từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 2 về tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 1

Nợ TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

Có TK 93xx - Dự toán chi đơn vị cấp 2

- Sau đó, thực hiện lại quy trình phân bổ từ cấp 1, hoặc phân bổ lại từ cấp phân bổ sai (màn hình phân bổ Dossier).

2.1.2. Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách/dự án đầu tư cấp trung ương mở tài khoản giao dịch thuộc bộ sổ tỉnh, khác đơn vị dự toán cấp 1 và điều chỉnh tổng thể dự toán của đơn vị cấp 1:

KTV thực hiện điều chỉnh tương tự như điểm 2.1.1 nêu trên; đồng thời bổ sung thêm bước rút dự toán về cấp 0 tại bộ sổ trung ương:

- Nhập bút toán (màn hình ngân sách) rút dự toán từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 1 về tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 0.

Nợ TK 921x - Dự toán chi đơn vị cấp 0

Có TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

- Sau đó thực hiện lại quy trình phân bổ từ cấp 0 (màn hình phân bổ Dossier).

2.2. Điều chỉnh sai lầm áp dụng ngân sách địa phương (thực hiện bộ sổ tỉnh)

2.2.1. Điều chỉnh tổng thể dự toán của đơn vị cấp 1, khi phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích có phân đoạn mã KBNN khác nhau:

Nguyên tắc điều chỉnh:

- Điều chỉnh thông qua chức năng tạo giao dịch dự toán Dossier đối với bút toán điều chỉnh liên quan tài khoản dự toán chi cấp 4; các bút toán còn lại thực hiện màn hình ngân sách.

- Phân bổ dự toán sai tại bước nào thì thực hiện điều chỉnh rút dự toán từ bước đó (về tới cấp 0, thực hiện phân bổ lại từ 0).

a) Trường hợp phân bổ đến cấp 4 sai (có cấp trung gian)

- Thực hiện điều chỉnh màn hình Dossier:

Nợ TK 94xx - Dự toán chi đơn vị cấp 3

Có TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4

- Thực hiện màn hình ngân sách:

(1) Nợ TK 93xx - Dự toán chi đơn vị cấp 2

Có TK 94xx - Dự toán chi đơn vị cấp 3

(2) Nợ TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

Có TK 93xx - Dự toán chi đơn vị cấp 2

(3) Nợ TK 921x - Dự toán chi đơn vị cấp 0

Có TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

- Thực hiện phân bổ lại từ cấp 0 (màn hình phân bổ Dossier).

b) Trường hợp phân bổ đến cấp 4 sai (không có cấp trung gian)

- Thực hiện điều chỉnh màn hình Dossier:

Nợ TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

Có TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4

- Thực hiện màn hình ngân sách:

Nợ TK 921x - Dự toán chi đơn vị cấp 0

Có TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

- Thực hiện phân bổ lại từ cấp 0 (màn hình phân bổ Dossier)

c) Trường hợp phân bổ đến cấp 1 sai

- Thực hiện màn hình ngân sách:

Nợ TK 921x - Dự toán chi đơn vị cấp 0

Có TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

- Thực hiện phân bổ lại từ cấp 0 (màn hình phân bổ Dossier).

2.2.2. Điều chỉnh tổng thể dự toán của đơn vị cấp 1, khi phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích có cùng phân đoạn mã KBNN

Nguyên tắc điều chỉnh:

Các bút toán tương tự điểm 2.2.1 nêu trên nhưng được thực hiện màn hình ngân sách.

2.2.3. Điều chỉnh dự toán của 2 đơn vị sử dụng ngân sách cùng đơn vị dự toán cấp 1, khi phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích có phân đoạn mã KBNN khác nhau:

Nguyên tắc điều chỉnh:

- Điều chỉnh thông qua chức năng tạo giao dịch dự toán Dossier đối với bút toán điều chỉnh liên quan tài khoản dự toán chi cấp 4; các bút toán còn lại thực hiện trên màn hình ngân sách.

- Phân bổ dự toán sai tại bước nào thì thực hiện điều chỉnh rút dự toán từ bước đó (về tới cấp 1, thực hiện phân bổ lại từ 1).

a) Trường hợp phân bổ sai đến cấp 4, có cấp trung gian, chỉ sai từ bước phân bổ cấp 2 đến cấp 4

- Thực hiện điều chỉnh màn hình Dossier:

Nợ TK 93xx - Dự toán chi đơn vị cấp 2

Có TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4

- Thực hiện phân bổ lại từ cấp 2 (màn hình phân bổ Dossier).

b) Trường hợp phân bổ sai đến cấp 4, không có cấp trung gian

- Thực hiện điều chỉnh màn hình Dossier:

Nợ TK 925x - Dự toán chi đơn vị cấp 1

Có TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4

- Thực hiện phân bổ lại từ cấp 1 (màn hình phân bổ Dossier).

2.2.4. Điều chỉnh dự toán của 2 đơn vị sử dụng ngân sách cùng đơn vị dự toán cấp 1, khi phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích có cùng phân đoạn mã KBNN

Nguyên tắc điều chỉnh:

Các bút toán tương tự 2.2.3 nêu trên nhưng được thực hiện màn hình ngân sách.

3. Điều chỉnh sai lầm do nhập sai tài khoản đích, đã phê duyệt, đã kết sổ

3.1. Trường hợp sai tài khoản đích (sai các đoạn mã), sai số tiền và chưa chi từ dự toán đó:

Thực hiện điều chỉnh trên phân hệ Quản lý phân bổ ngân sách (màn hình ngân sách):

Đen Nợ TK 95xx, 94xx, 93xx, 925x - Dự toán chi (đúng)

Đỏ Nợ TK TK 95xx, 94xx, 93xx, 925x - Dự toán chi (sai)

3.2. Trường hợp sai tài khoản đích cấp 4 (sai các đoạn mã), sai số tiền; đã thực hiện chi từ dự toán đó:

- Điều chỉnh số chi trên phân hệ quản lý sổ cái (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đỏ Nợ TK 15xx, 17xx, 81xx, 82xx, …- Tạm ứng, chi NS, … (sai)

- Điều chỉnh trên phân hệ Quản lý phân bổ ngân sách (màn hình ngân sách):

Đen Nợ TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4 (đúng)

Đỏ Nợ TK 95xx - Dự toán chi đơn vị cấp 4 (sai)

- Điều chỉnh số chi trên phân hệ quản lý sổ cái (GL):

Nợ TK 15xx, 17xx, 81xx, 82xx, …- Tạm ứng, chi NS, … (đúng)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Lưu ý:

Nội dung điểm 2.3, 2.4 mục II, phần K - Kế toán điều chỉnh dự toán (từ trang 272 đến trang 275): thực hiện theo Công văn 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN.

II. Kế toán thu NSNN

1. Mã cơ quan thu

Mã cơ quan thu (Mã ĐVQHNS của cơ quan thu) được thống nhất theo quy định sau:

- Các khoản thu do cơ quan thu quản lý (kể cả thu phạt vi phạm hành chính): hạch toán theo Mã ĐVQHNS của cơ quan Thuế trực tiếp quản lý khoản thu đó; các khoản thu do cơ quan Hải quan quản lý hạch toán theo Mã cơ quan thu của Chi cục Hải quan (hoặc phòng Nghiệp vụ, nếu có) do Cục Tin học - Thống kê Tài chính (Bộ Tài chính) cấp.

- Các khoản thu thu phạt vi phạm hành chính (thu vào tài khoản tạm thu của cơ quan tài chính hoặc tài khoản thu NSNN): hạch toán theo Mã ĐVQHNS của Sở Tài chính (Mã tổng hợp) hoặc phòng Tài chính.

- Các khoản thu từ Quỹ dự trữ tài chính, thu kết dư, thu viện trợ hỗ trợ ngân sách, thu thanh lý tài sản, thu chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá, thu hồi các khoản thu NSNN, chi NSNN (khi đã quyết toán NSNN) theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước, …: hạch toán theo Mã ĐVQHNS của cơ quan Tài chính.

- Các khoản thu do xã trực tiếp quản lý thu: hạch toán theo Mã ĐVQHNS của xã; các khoản thu do cơ quan thu uỷ nhiệm cho cho xã thu: hạch toán theo Mã ĐVQHNS của cơ quan thu trực tiếp uỷ nhiệm thu.

- Thu chuyển giao các cấp ngân sách, thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách: hạch toán theo Mã tổ chức ngân sách (Mã tổ chức ngân sách tỉnh, Mã tổ chức ngân sách huyện) tương ứng; riêng thu chuyển giao các cấp ngân sách của xã: hạch toán theo Mã ĐVQHNS của xã.

2. Kế toán các khoản tạm thu

Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách bao gồm: các khoản tạm thu của ngân sách cấp dưới được ngân sách cấp trên tạm ứng bằng Lệnh chi tiền, các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, tổ chức, ... theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.1. Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền

2.1.1. Tạm ứng

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau

+ Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng cho ngân sách cấp dưới của cơ quan tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1984 - Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

+ Tại KBNN đồng cấp:

Kế toán kiểm tra các thông tin liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống và in chứng từ phục hồi.

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, khoản 000, mục 0003)

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

+ Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng cho ngân sách cấp dưới của cơ quan tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1984 - Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, mục 0003)

+ Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống và in chứng từ phục hồi.

2.1.2. Thu hồi tạm ứng

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng cho ngân sách cấp trên của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, khoản 000, mục 0003)

Có TK 3852, 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi (Lệnh chuyển Nợ), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3855, 3865 - Liên kho bạc đến LCN

Có TK 1984 - Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

- Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng cho ngân sách cấp trên của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 560, 760, 860 tương ứng, khoản 000, mục 0003)

Có TK 1984 - Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0099)

2.2. Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thu nộp NSNN, một số đơn vị, doanh nghiệp có nghĩa vụ tạm ứng cho ngân sách số thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế toán xử lý như sau:

2.2.1. Tạm ứng thu NSNN

- Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (AR):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0001)

- Trường hợp thu hộ KBNN khác, kế toán ghi (AR):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (AR):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

+ Tại KBNN được thu hộ khoản tạm ứng thu NSNN:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0001)

2.2.2. Chuyển số tạm thu NSNN vào thu NSNN

Căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07/NS) của ngưòi nộp tiền hoặc cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0001)

Có TK 7111 (Chi tiết theo MLNSNN)

2.3. Xử lý các khoản tạm thu NSNN

Sau ngày 31/01 năm sau, căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (Mẫu số: C2-08/NS) của cơ quan Tài chính chuyển số tạm thu ngoài cân đối ngân sách từ kỳ năm trước sang kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

III. Kế toán thu, chi chuyển giao

1. Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền

1.1. Thực chi chuyển giao các cấp NS bằng Lệnh chi tiền

Tham chiếu điểm 5.1 mục 5 (trang 340 - 342) Công văn 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN.

1.2. Tạm ứng chi chuyển giao các cấp NS bằng Lệnh chi tiền

1.2.1. Tạm ứng

a) Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau

- Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng chi chuyển giao các cấp ngân sách của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0065)

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

- Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống, in chứng từ phục hồi và thực hiện thanh toán.

- Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương 560, 760, 860 tương ứng, khoản 000, mục 0012)

b) Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 đơn vị KBNN

- Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền về tạm ứng chi chuyển giao các cấp ngân sách của cơ quan Tài chính, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):

Nợ TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương 160, 560, 760 tương ứng, khoản 000, mục 0065)

Có TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương 560, 760, 860 tương ứng, khoản 000, mục 0012)

- Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận Lệnh chi tiền trên hệ thống, in chứng từ phục hồi, thực hiện thanh toán.

1.2.2. Khi được giao dự toán chính thức

a) Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại 2 KBNN khác nhau

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính gửi KBNN đồng cấp, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng Lệnh chi tiền

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền

(Chọn ngày hạch toán hiện thời nếu chuyển thành khoản thực chi NS năm nay, chọn kỳ 13 năm trước nếu chuyển thành khoản chi NS năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán).

- Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính cấp trên, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (Chương, chi tiết mục 4650)

(Chọn ngày hạch toán hiện thời nếu chuyển thành khoản thực chi NS năm nay, chọn kỳ 13 năm trước nếu chuyển thành khoản chi NS năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán).

b) Trường hợp 2 cấp ngân sách mở TK tại cùng 1 KBNN

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính gửi KBNN đồng cấp, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng LCT

Đồng thời (GL):

Nợ TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (Chương, chi tiết mục 4650)

(Chọn ngày hạch toán hiện thời nếu chuyển thành số thu NSNN năm nay, chọn kỳ 13 năm trước nếu chuyển thành khoản thu NSNN năm trước).

1.2.3. Trường hợp phải hoàn trả khoản tạm ứng NS cấp trên

a) Trường hợp hoàn trả ngay trong năm NS

- Trường hợp 2 cấp NS mở TK tại 2 KBNN khác nhau:

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 3853, 3863

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

- Trường hợp 2 cấp NS mở TK tại cùng 1 KBNN:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

b) Trường hợp hoàn trả NS cấp trên trong thời gian chỉnh lý quyết toán

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau:

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, tại kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3853, 3863

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh thanh toán phục hồi, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi giảm tạm ứng chi chuyển giao (GL, chọn kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 KBNN:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, chọn kỳ 13 năm trước):

Nợ TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 1975 - Tạm ứng chi chuyển giao bằng Lệnh chi tiền (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

1.2.4. Trường hợp chuyển tạm ứng sang năm sau (không hoàn trả trong năm ngân sách)

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán thực hiện chuyển số dư sang năm sau (tham chiếu Phần xử lý cuối năm).

2. Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng dự toán

2.1. Đối với dự toán giao trong năm

Thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại điểm 2.1, mục I, phần C. Kế toán chi chuyển giao, chi chuyển nguồn (Công văn số 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN).

2.2. Đối với dự toán ứng trước

Thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại điểm 2.2, mục I, phần C. Kế toán chi chuyển giao, chi chuyển nguồn (Công văn số 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN).

(Bỏ điểm 2.3, mục I, phần C. Kế toán chi chuyển giao, chi chuyển nguồn - Công văn số 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN).

2.3. Xử lý một số tình huống theo văn bản của cơ quan Tài chính

Căn cứ văn bản của Bộ Tài chính (Vụ Hành chính Sự nghiệp, Vụ Ngân sách Nhà nước, ...) về việc tạm ứng, tạm cấp, ứng trước bổ sung có mục tiêu, kế toán xử lý như sau:

2.2.1. Trường hợp ghi rõ thu hồi trong năm ngân sách hiện hành

a) Tạm ứng

Căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1974 - Tạm ứng dự toán chi chuyển giao (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065).

Có TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012).

b) Khi có dự toán chính thức được giao

- Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

Có TK 1974 - Tạm ứng dự toán chi chuyển giao (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065).

(Hệ thống tự động phục hồi dự toán và cơ quan Tài chính thu hồi dự toán tạm ứng).

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012).

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, chi tiết mục 4650).

c) Trường hợp phải thực hiện thu hồi trả NS cấp trên

- Căn cứ đề nghị của cơ quan Tài chính đồng cấp hoặc văn bản thu hồi dự toán của cơ quan Tài chính cấp trên, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012).

Có TK 1974 - Tạm ứng dự toán chi chuyển giao

(Hệ thống tự động phục hồi dự toán và cơ quan Tài chính thu hồi dự toán tạm ứng).

- Trường hợp đã chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm đối với số dư tài khoản tạm ứng, sau đó nhận được yêu cầu chuyển từ dự toán tạm ứng thành dự toán chính thức và quyết toán vào ngân sách năm trước (số tạm thu, tạm ứng chi đã được chuyển sang ngân sách năm hiện tại):

+ Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán ghi (GL, chọn ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 1974 - Tạm ứng dự toán chi chuyển giao

+ Đồng thời ghi (GL, chọn ngày 31/12 năm trước):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng DT

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Chuyển số tạm thu chuyển giao thành số thu chuyển giao các cấp NS:

Kế toán ghi (GL, chọn ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 7312 - Tạm thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0012)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời (GL, chọn ngày hạch toán 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian AR

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Chương tương ứng, chi tiết mục 4650).

2.2.2. Trường hợp ghi rõ thu hồi vào ngân sách năm sau hoặc không ghi rõ năm thu hồi

Thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại điểm 2.2, mục I, phần C. Kế toán chi chuyển giao, chi chuyển nguồn (Công văn số 383/KBNN-KT ngày 02/03/2010 của KBNN).

IV. Kế toán vay nợ

1. Sửa nội dung “Nguyên tắc” trang 414 như sau:

a) Các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn dưới 1 năm được phản ánh vào tài khoản vay ngắn hạn; các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn trên 1 năm được phản ánh vào tài khoản vay dài hạn.

b) Khi thực hiện nghiệp vụ vay nợ, trả nợ vay:

- Các khoản vay nợ được hạch toán bên Có tài khoản Phải trả nợ vay, đồng thời phản ánh vào tài khoản Chênh lệch nợ vay chờ xử lý và tài khoản Thanh toán gốc tiền vay.

- Các khoản trả nợ gốc được hạch toán bên Nợ tài khoản Phải trả nợ vay (ghi giảm trực tiếp trên tài khoản Phải trả nợ vay), đồng thời phản ánh vào tài khoản Chênh lệch nợ vay chờ xử lý và tài khoản Thanh toán gốc tiền vay.

c) Các khoản vay nợ bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán (tỷ giá do Bộ Tài chính hoặc KBNN công bố hàng tháng).

Các khoản vay và trả nợ vay nước ngoài bằng ngoại tệ do Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (Bộ Tài chính) theo dõi tại hệ thống DMFAS, KBNN hạch toán bằng Đồng Việt Nam (không theo dõi chi tiết theo nguyên tệ), việc điều chỉnh chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo văn bản của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại.

d) Các khoản chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình xử lý được phản ánh qua nhóm tài khoản 5400 - Chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá và chi tiết theo tài khoản phù hợp.

đ) Kế toán vay nợ được chi tiết theo các đoạn mã sau:

- Đối với phần Gốc: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách, Mã chương, Mã nội dung kinh tế, Mã ngành kinh tế, Mã KBNN.

- Đối với phần Lãi: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách, Mã chương, Mã nội dung kinh tế, Mã ngành kinh tế, Mã địa bàn hành chính, Mã KBNN.

2. Bổ sung nguyên tắc kết hợp các đoạn mã (MLNSNN) đối với tài khoản vay:

- Tài khoản vay ngắn hạn kết hợp với mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN: từ mục 0004 đến mục 0049 (trừ mục 0012), trong đó:

+ Tài khoản 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc kết hợp với mục 0007 - Vay Kho bạc Nhà nước.

+ Tài khoản 3619 - Vay ngắn hạn trong nước khác kết hợp với mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN: từ mục 0004 đến mục 0049 (trừ mục 0007, 0012)

- Tài khoản vay dài hạn kết hợp với các mục thu trong cân đối NSNN: từ tiểu mục từ 0801 đến 0839, trong đó:

+ Tài khoản 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc kết hợp với tiểu mục 0819 - Vay khác trong nước, Mã cấp NS: 1.

+ Tài khoản 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc kết hợp với tiểu mục 0814 - Huy động (vay) đầu tư của NSĐP, Mã cấp NS: 2.

3. Bổ sung phương pháp hạch toán vay và trả nợ vay

- Nghiệp vụ vay nợ (trong nước, ngoài nước): sau khi phản ánh vào tài khoản vay (ghi Có tài khoản Phải trả nợ vay), kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Nghiệp vụ trả nợ vay (trong nước, ngoài nước): sau khi phản ánh vào tài khoản vay (ghi Nợ tài khoản Phải trả nợ vay), kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi, nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Sau ngày 31/12, căn cứ số dư Có tài khoản vay ngắn hạn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển sang năm sau theo dõi tiếp và ghi (GL):

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Có TK 3613, 3619

Đen Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Đỏ Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đen Có TK 3613, 3619

4. Sửa nội dung tiết “1.2.3. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam” (trang 427, 428) như sau:

1.2.3. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam

Căn cứ Bảng kê thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ đúng hạn, quá hạn (bao gồm cả hồ sơ thanh toán TPCP trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán thực hiện:

a) Trường hợp tỷ giá thực tế mua vào của Ngân hàng Ngoại thương thấp hơn tỷ giá hạch toán

- Đối với số thanh toán gốc:

+ Kế toán lập Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung và số tiền tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào) và ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Hoặc: Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đồng thời, ghi (AP):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

- Đối với số thanh toán lãi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

- Trường hợp thanh toán trái phiếu chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại KBNN, nơi phát hành trái phiếu: Căn cứ Bảng kê thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ đúng hạn, quá hạn (bao gồm cả hồ sơ thanh toán TPCP trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán ghi GL):

+ Đối với số thanh toán gốc:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Hoặc: Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 37xx (mã ĐVQHNS)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số thanh toán lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 37xx (mã ĐVQHNS)

b) Trường hợp tỷ giá thực tế mua vào của Ngân hàng Ngoại thương cao hơn tỷ giá hạch toán

- Đối với số thanh toán gốc:

+ Kế toán lập Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung và số tiền tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào) và ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Hoặc: Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Và ghi (AP):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

- Đối với số thanh toán lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

- Trường hợp thanh toán trái phiếu chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại KBNN, nơi phát hành trái phiếu: Căn cứ Bảng kê thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ đúng hạn, quá hạn (bao gồm cả hồ sơ thanh toán TPCP trước hạn được duyệt, nếu có), kế toán ghi (GL):

+ Đối với số thanh toán gốc:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Hoặc: Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 37xx (mã ĐVQHNS)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số thanh toán lãi (GL):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

1.2.4. Chuyển số chênh lệch tỷ giá thực tế về KBNN tỉnh

- Cuối năm, căn cứ số dư Có hoặc số dư Nợ TK 5423 kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

+ Nếu TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Có:

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3853 - LKB đi nội tỉnh - Lệnh chuyển có

+ Nếu TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Nợ:

Nợ TK 3852 - LKB đi nội tỉnh - Lệnh chuyển nợ

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

5. Sửa nội dung “2. Vay tạm ứng tồn ngân” (trang 435-436) như sau:

2. Vay tạm ứng tồn ngân

2.1. Vay tạm ứng tồn ngân KBNN cho NSTW

- Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng NSTW của Bộ Tài chính (Vụ NSNN), kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân cho NSNN (Cấp NS: 1)

Có TK 3613, 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng tồn ngân (Gốc + Lãi) của Bộ Tài chính, kế toán ghi (GL):

+ Thanh toán trả nợ gốc:

Nợ TK 3613, 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân cho NSNN (Cấp NS: 1)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Thanh toán trả lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)

2.2. Vay tạm ứng tồn ngân KBNN cho NSĐP

- Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng NSĐP của Sở Tài chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân cho NSNN (Cấp NS: 2)

Có TK 3613, 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Căn cứ Lệnh chi tiền hoàn trả tạm ứng tồn ngân (Gốc + Lãi) của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

+ Thanh toán trả nợ gốc:

Nợ TK 3613, 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân cho NSNN (Cấp NS: 2)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Thanh toán trả lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)

V. Kế toán cân đối thu, chi NSNN

1. Tại KBNN huyện, phòng Giao dịch

1.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

1.1.1. Sau ngày 31/12, Kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách: hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào tài khoản Cân đối thu chi (TK 5511) và chuyển số chênh lệch thu, chi ngân sách năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản Cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo, cụ thể như sau:

- Trường hợp thu lớn hơn chi (bội thu):

Nợ TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2, 3, 4)

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi (bội chi):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2)

Có TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

1.1.2. Sau khi quyết toán NSNN năm trước được Hội đồng nhân dân (đối với NSĐP) phê duyệt, sau khi điều chỉnh số liệu thu, chi NSTW (đối với NSTW), Kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách: hệ thống tự động tính Cân đối thu, chi và sinh ra các bút toán tương tự như tiết 1.1.1 nêu trên.

Lưu ý:

- Số dư Nợ TK 301Z và 311Z (nếu có) được chạy vào Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi để xác định số chênh lệch thu chi NSTW và ngân sách tỉnh.

- Ngân sách cấp huyện và cấp xã không có trường hợp thu nhỏ hơn chi (không có bội chi ngân sách).

1.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

1.2.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

a) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 3, 4)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 3, 4)

b) Sau khi xử lý kết dư ngân sách huyện, xã: TK 5511 (Mã cấp NS: 3, 4) không còn số dư.

1.2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh, NSTW

a) Căn cứ số vay nợ (luỹ kế phát sinh Có TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về KBNN tỉnh và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

b) Căn cứ số trả nợ vay (luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3852 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

c) Đối với số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW: Kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

- Trường hợp thu lớn hơn chi

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3853 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1, 2)

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3852 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

d) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW, số vay mới, số trả nợ vay về KBNN tỉnh: Các TK 5511, TK 5311 (Mã cấp NS: 1, 2) không còn số dư.

2. Tại KBNN tỉnh

2.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

Thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.

2.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

2.2.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

Đối với ngân sách cấp huyện, xã (nếu có): Kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.

2.2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu nhỏ hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3855 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh (bao gồm số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và số phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

- Trường hợp thu lớn hơn chi (bội thu):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi (bội chi):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 2)

d) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 2)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 2)

Có TK 3761 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS: 2)

2.2.3. Đối với ngân sách trung ương

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW, Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW, Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3855 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Có TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3863 - LKB đi - Lệnh chuyển Có

d) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3862 - LKB đi - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

đ) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ hoặc báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL):

- Trường hợp thu lớn hơn chi:

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi:

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

e) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW, số vay mới, số trả nợ vay về Sở Giao dịch: Các TK 5511, TK 5311 (Mã cấp NS: 1) không còn số dư.

3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

3.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

3.1.1. Sau ngày 31/12, Kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW: hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào TK 5511 - Cân đối thu chi (mã ĐVQHNS: 0000000) và chuyển số chênh lệch thu, chi NSTW năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo.

3.1.2. Sau khi điều chỉnh số liệu liên quan đến thu, chi NSTW năm trước, Kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW để xác định số chênh lệch thu, chi NSTW tại Sở Giao dịch: hệ thống tự động tính Cân đối thu, chi và sinh ra các bút toán tương tự như tiết 1.1.1, điểm 1.1, mục 1.

3.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW

3.2.1. Đối với số chênh lệch thu, chi NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu NSTW lớn hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu NSTW nhỏ hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và số phát sinh tại Sở Giao dịch), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

- Trường hợp thu lớn hơn chi (bội thu):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi (bội chi):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

3.2.2. Đối với số vay và trả nợ vay thuộc NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3865 - LKB đến - Lệnh chuyển Nợ

c) Căn cứ số thanh toán gốc vay nợ đã ghi thu NSNN trước thời điểm chuyển đổi số liệu từ KTKB sang TABMIS (Phụ lục số: 01 - Báo cáo vay và trả nợ vay - NSTW) của KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Vụ Kế toán Nhà nước tổng hợp báo cáo toàn quốc; đồng thời lập văn bản đề nghị Sở Giao dịch điều chỉnh số liệu thanh toán gốc các khoản vay nợ từ TK 5311 sang TK 5511.

- Căn cứ văn bản đề nghị của Vụ Kế toán Nhà nước, kế toán lập Phiếu điều chỉnh và ghi (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Nợ TK 5311 - CL cân đối thu chi và nợ vay chờ XL (Mã cấp NS: 1)

Đen Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS: 1)

3.2.3. Điều chỉnh số liệu trên TK 5511, 5311

Chậm nhất, trước ngày 31/12 năm sau (trước khi chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW năm hiện hành), kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển số liệu trên TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: 0000000) của kỳ năm trước sang TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: N = 9) của kỳ năm trước nữa và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Nợ TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đỏ Nợ TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Hoặc:

Đỏ Có TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đỏ Có TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Đen Nợ TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đen Nợ TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Hoặc:

Đen Có TK 5511 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đen Có TK 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

3.2.4. Xử lý kết dư NSTW

Việc xử lý kết dư NSTW năm trước được thực hiện tại kỳ năm sau nữa (sau 18 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ năm ngân sách) như sau:

Căn cứ Quyết toán thu, chi NSTW được Quốc hội phê duyệt và văn bản xử lý kết dư NSTW năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và xử lý:

a) Đối với số kết dư chuyển vào thu NSTW, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS: 1)

b) Đối với số kết dư chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính:

- Tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm sau nữa (GL, ngày hiện tại năm sau nữa):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3761 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS: 1)

3.2.5. Sau khi nhận báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW, số vay mới, số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và xử lý kết dư NSTW: Các TK 5511, 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9) không còn số dư.

VI. Xử lý số liệu liên quan đến số vay và trả nợ vay

1. Đối với số dư TK 611Z

Căn cứ số dư Nợ TK 611Z, kế toán lập Phiếu điều chỉnh và ghi (GL):

Đỏ Nợ TK 611Z

Đen Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

2. Đối với số vay và trả nợ vay đã hạch toán trên TABMIS

- Căn cứ số luỹ kế phát sinh (đã loại trừ số liệu tăng, giảm doanh số do hạch toán nhầm) bên Có tài khoản 36xx từ thời điểm chuyển đổi số liệu từ KTKB sang TABMIS đến thời điểm điều chỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Căn cứ số luỹ kế phát sinh (đã loại trừ số liệu tăng, giảm doanh số do hạch toán nhầm) bên Nợ tài khoản 36xx từ thời điểm chuyển đổi số liệu từ KTKB sang TABMIS đến thời điểm điều chỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

3. Đối với số vay nợ do cơ quan Tài chính, Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo dõi

- Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại về số nợ vay chưa được phản ánh qua tài khoản vay (TK 36xx), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 3633, 3636, 3643, …

- Căn cứ văn bản điều chỉnh chênh lệch tỷ giá của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (đối với số vay nợ bằng ngoại tệ do Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo dõi và KBNN hạch toán bằng đồng Việt Nam), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá tăng:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 3633, 3636, 3643, …

+ Trường hợp chênh lệch tỷ giá giảm:

Đỏ Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Đỏ Có TK 3633, 3636, 3643, …

- Căn cứ Lệnh Chi tiền về trả nợ (Gốc + Lãi) khoản vay của cơ quan Tài chính, Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán thực hiện chuyển trả trả đơn vị, tổ chức cho vay và ghi:

+ Thanh toán trả nợ gốc (AP):

Nợ TK 3633, 3636, 3643, …

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, ...

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Thanh toán trả lãi:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, ...

C. Tổ chức thực hiện

Công văn này được áp dụng từ năm 2010, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Kho bạc Nhà nước (Vụ Kế toán Nhà nước) để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị thuộc KBNN;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ CĐKT&KT; Vụ ĐT; Vụ HCSN; Vụ NSNN;
- Cục QLN&TCĐN; Cục TCDN; (Đã ký)
- Dự án Cải cách Tài chính công;
- Lưu: VT, KTNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Tạ Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2374/KBNN-KTNN hướng dẫn sửa đổi Chế độ kế toán nhà nước và xử lý cân đối thu chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 2374/KBNN-KTNN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/12/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Tạ Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản