Hệ thống pháp luật

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2368/BTP-PLQT
V/v hướng dẫn thực hiện một số quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2017

 

Kính gửi:

- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh;
- Tòa án nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thời gian vừa qua, nhiều hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự (UTTP) gửi đến Bộ Tư pháp chưa được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao quy định trình tự, thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự (Thông tư liên tịch số 12), các hiệp định song phương/thỏa thuận tương trợ tư pháp về dân sự (Hiệp định song phương) và Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Công ước Tống đạt). Để thống nhất áp dụng các quy định của Thông tư liên tịch số 12 và các Điều ước quốc tế nêu trên, Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung như sau:

I-PHẠM VI, QUY TRÌNH YÊU CẦU ỦY THÁC TƯ PHÁP

Yêu cầu UTTP của Việt Nam hiện nay được thực hiện trên cơ sở các Hiệp định song phương, Công ước Tống đạt, Luật Tương trợ tư pháp năm 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể việc UTTP có thể được thực hiện bằng một trong những phương thức sau:

1. UTTP theo Hiệp định song phương

1.1. Về phạm vi UTTP

Hiệp định song phương được áp dụng cho các yêu cầu UTTP bao gồm tống đạt giấy tờ, thu thập, cung cấp chứng cứ và các yêu cầu UTTP khác gửi đi các nước đã ký Hiệp định song phương với Việt Nam (Phụ lục I - Danh mục cơ quan trung ương và ngôn ngữ UTTP theo các Hiệp định song phương).

1.2. Về quy trình

Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:

(Hồ sơ, chi phí UTTP theo Hiệp định song phương xem chi tiết tại Mục II.1 Công văn này)

2. UTTP theo Công ước Tống đạt

2.1. Về phạm vi

Công ước tống đạt chỉ áp dụng đối với các yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ (không bao gồm các yêu cầu UTTP khác như thu thập chứng cứ,...) được gửi đến các nước là thành viên của Công ước Tống đạt.

2.2. Về quy trình

Đối với việc UTTP tống đạt giấy tờ theo Công ước tống đạt, Quý Cơ quan ưu tiên áp dụng kênh chính thông qua cơ quan trung ương để tiết kiệm thời gian và kinh phí.

Hồ sơ UTTP sẽ xử lý theo quy trình như sau:

(Hồ sơ, chi phí UTTP theo Công ước tống đạt xem chi tiết tại Mục II.2.Công văn này)

3. UTTP trong trường hợp không có Điều ước quốc tế

3.1. Về phạm vi UTTP

Trong trường hợp giữa Việt Nam và nước được yêu cầu UTTP chưa ký Hiệp định song phương về tương trợ tư pháp (TTTP) hoặc không cùng là thành viên của Công ước tống đạt thì cũng có thể thực hiện việc UTTP trên cơ sở nguyên tắc “có đi có lại”.

3.2. Về quy trình

Trong trường hợp UTTP trên cơ sở nguyên tắc “có đi có lại” sẽ thực hiện theo quy trình như sau:

II-VỀ HỒ SƠ, CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP

1. UTTP theo Hiệp định song phương

1.1. Hồ sơ

Hồ sơ UTTP gồm:

- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);

- Văn bản UTTP gửi Cơ quan có thẩm quyền nước được UTTP (Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) kèm theo bản dịch;

- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP có kèm theo bản dịch;

- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí.

1.2. Chi phí thực hiện UTTP

Chi phí thực hiện UTTP gồm chi phí thực tế và phí, lệ phí UTTP.

1.2.1. Chi phí thực tế

Theo quy định của hầu hết các Hiệp định song phương, UTTP tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ được thực hiện miễn phí (trừ yêu cầu tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ bằng phương thức đặc biệt). Do đó, Quý Cơ quan không yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp chi phí thực tế cũng như tạm ứng chi phí thực tế theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

1.2.2. Lệ phí, phí UTTP

- Đối với các vụ việc thụ lý trước ngày 01/01/2017, Quý Cơ quan yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp phí UTTP ra nước ngoài theo Thông tư 18/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện UTTP về dân sự.

- Đối với các vụ việc thụ lý sau ngày 01/01/2017, các Quý Tòa án yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp lệ phí UTTP ra nước ngoài theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

- Đối với các vụ việc thụ lý sau ngày 01/01/2017, các Quý Cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp phí UTTP ra nước ngoài theo Thông tư 203/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện UTTP về dân sự có yếu tố nước ngoài.

2. UTTP tống đạt giấy tờ theo kênh chính của Công ước Tống đạt

2.1. Hồ sơ

Hồ sơ UTTP theo kênh chính của Công ước Tống đạt bao gồm:

- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);

- Văn bản UTTP gửi Cơ quan Trung ương nước được yêu cầu UTTP (theo Mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12). Văn bản này có thể làm bằng song ngữ hoặc được dịch sang tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc ngôn ngữ của nước được yêu cầu.

- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu;

- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài[2]/biên lai tạm ứng chi phí thực tế[3].

2.2. Chi phí thực hiện UTTP

2.2.1. Chi phí thực tế

- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt đã có thông báo cụ thể về chi phí thực tế và phương thức thanh toán (Danh sách các nước có thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II), Quý Cơ quan thông báo yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự thanh toán trực tiếp chi phí ủy thác tư pháp cho phía nước ngoài theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. Như vậy, trong trường hợp này người có nghĩa vụ nộp chi phí không phải nộp tạm ứng chi phí UTTP theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt đã thông báo không thu/miễn phí chi phí thực hiện tống đạt giấy tờ (Danh sách các nước không thu/miễn chi phí xem tại Phụ lục III), đề nghị Quý Cơ quan không yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp chi phí thực tế cũng như tạm ứng chi phí thực tế.

- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt chưa thông báo về chi phí thực tế hoặc đã thông báo có thu chi phí thực hiện ủy thác tư pháp nhưng thu sau (Danh sách các nước có thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II), Quý Cơ quan thông báo yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp (3.000.000 đồng) tại cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

2.2.2. Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP tống đạt giấy tờ ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).

3. UTTP trong trường hợp không có Điều ước quốc tế có quy định về tương trợ tư pháp dân sự

3.1. Hồ sơ

Hồ sơ UTTP gồm:

- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);

- Văn bản UTTP gửi Cơ quan có thẩm quyền của nước được UTTP (theo Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) có kèm theo bản dịch;

- Các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu (nếu có), kèm theo bản dịch;

- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch;

- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và biên lai tạm ứng chi phí thực tế.

3.2. Chi phí thực hiện UTTP

3.2.1. Chi phí thực tế

Đối với yêu cầu UTTP đến các quốc gia khác chưa có Điều ước quốc tế có quy định về tương trợ tư pháp với Việt Nam, Quý Cơ quan cần thông báo, yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 để thanh toán chi phí thực tế trong trường hợp phát sinh tại nước được yêu cầu kịp thời.

3.2.2. Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).

4. Một số lưu ý khi xây dựng hồ sơ UTTP

Liên quan đến xây dựng hồ sơ UTTP, Bộ Tư pháp xin lưu ý thêm một số điểm như sau:

Th nhất, trường hợp vụ việc cần UTTP cho các đương sự có địa chỉ khác nhau hoặc nhiều nội dung UTTP khác nhau (ví dụ: vừa tống đạt giấy tờ, vừa thu thập chứng cứ) thì Quý Cơ quan cần phải lập các hồ sơ riêng cho từng đương sự, từng nội dung UTTP.

Thứ hai, trường hợp Quý Cơ quan yêu cầu tống đạt văn bản tố tụng đồng thời yêu cầu đương sự tự cung cấp lời khai, giấy tờ, tài liệu, đề nghị Quý Cơ quan cân nhắc lập thành bản câu hỏi hoặc thông báo yêu cầu đương sự giao nộp/cung cấp tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo hồ sơ tống đạt giấy tờ để không phải lập riêng thành hồ sơ thu thập chứng cứ theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 12a.

Thứ ba, khi sử dụng Mẫu 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12, đề nghị Quý Cơ quan điền thông tin “cơ quan được UTTP” (mục số 4 của mẫu này) là Cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu trong trường hợp UTTP theo các Hiệp định song phương hoặc không có Điều ước quốc tế. Đề nghị Quý Cơ quan không điền thông tin địa chỉ nơi đương sự cư trú vào phần thông tin địa chỉ cơ quan được UTTP.

Thứ tư, khi sử dụng Mẫu 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12, đề nghị Quý Cơ quan nghiên cứu và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại phần Hướng dẫn thực hiện mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12. Bên cạnh đó, Quý Cơ quan cần lưu ý: (i) tách rõ 03 phần của mẫu 02B theo từng mặt giấy khác nhau (bao gồm cả bản tiếng Việt và bản dịch); (ii) đánh dấu vào các ô trống để lựa chọn các phương thức tống đạt tại các mục (4), (5), (7) trong mẫu 02B; (iii) mục (9) và (10) trong mẫu 02B sẽ do Bộ Tư pháp rà soát nội dung, điền các thông tin về nơi lập, thời gian lập và ký, đóng dấu; (iv) Xác nhận kết quả tống đạt cần lập có khoảng trống để các cơ quan thực hiện yêu cầu tống đạt của nước ngoài điền các thông tin cần thiết.

Thứ năm, Quý Cơ quan khi lập Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) không cần dịch ra ngôn ngữ của nước được yêu cầu UTTP.

III - MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC

1. Các kênh UTTP thay thế trong Công ước Tống đạt

Theo quy định của Công ước Tống đạt cũng như tuyên bố của Việt Nam khi gia nhập Công ước Tống đạt, bên cạnh kênh chính, Quý Cơ quan có thể lựa chọn một trong các kênh thay thế sau:

1.1. Kênh lãnh sự gián tiếp

1.1.1. Quy trình

Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:

1.1.2. Hồ sơ

Trường hợp UTTP theo Kênh lãnh sự gián tiếp, hồ sơ bao gồm:

- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);

- Văn bản UTTP (theo Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu. Đồng thời cần bổ sung các căn cứ pháp lý là đoạn 1 Điều 9 Công ước Tống đạt vào Văn bản này để phù hợp với quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch số 12.

- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu;

- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài/biên lai tạm ứng chi phí thực tế.

1.1.3. Chi phí thực hiện UTTP

- Chi phí thực tế: Việc thanh toán/tạm ứng chi phí UTTP tống đạt giấy tờ áp dụng như kênh chính của Công ước Tống đạt (Mục II.2.2. Công văn này).

- Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/Iệ phí UTTP tống đạt ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).

1.2. Kênh ngoại giao gián tiếp

1.2.1. Quy trình

Hồ sơ UTTP sẽ được xử theo quy trình như sau:

1.2.2. Hồ

Việc xây dựng hồ sơ như đối với hồ sơ UTTP theo Kênh lãnh sự gián tiếp. Tuy nhiên, Quý Cơ quan cần bổ sung căn cứ pháp lý là đoạn 2 Điều 9 Công ước Tống đạt vào Văn bản UTTP về dân sự (Mẫu số 02A) để phù hợp với quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch số 12.

1.2.3. Chi phí thực hiện UTTP

- Chi phí thực tế: Việc thanh toán/tạm ứng chi phí UTTP tống đạt giấy tờ áp dụng như kênh chính của Công ước Tống đạt (Mục II.2.2. Công văn này).

- Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP tống đạt ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).

1.3. Kênh ngoại giao trực tiếp

1.3.1. Quy trình

Hồ sơ UTTP sẽ xử lý theo quy trình như sau:

1.3.2. Hồ sơ

Trường hợp UTTP theo Kênh ngoại giao trực tiếp, hồ sơ bao gồm:

- Đối với việc UTTP cho công dân nước nhận hoặc người nước ngoài ở nước nhận: (i) Văn bản yêu cầu gửi Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài; (ii) Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc tống đạt và bản dịch.

- Đối với công dân Việt Nam ở nước nhận thực hiện theo hướng dẫn tại tiểu Mục III.2 của Công văn này.

1.4. Kênh Bưu điện

1.4.1. Quy trình

Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:

1.4.2. Hồ sơ

Quý Cơ quan xây dựng hồ sơ UTTP theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, thi hành án dân sự và kèm theo bản dịch.

1.5. Một số lưu ý khi áp dụng các kênh thay thế

Th nhất, nếu địa chỉ người được tống đạt rõ ràng, chính xác và quốc gia được UTTP không phản đối, Quý Cơ quan cân nhắc gửi yêu cầu tống đạt bằng kênh bưu điện có bảo đảm để tiết kiệm thời gian, chi phí thực tế.

Thứ hai, Kênh ngoại giao trực tiếp chỉ được áp dụng đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ cho công dân Việt Nam ở tại nước nhận, còn đối với công dân nước nhận hoặc công dân nước thứ ba ở tại nước nhận chỉ được áp dụng khi nước đó tuyên bố không phản đối.

Thứ ba, khi sử dụng Mẫu 02A, đề nghị Quý Cơ quan điền thông tin “cơ quan được UTTP” (Mục số 4 của mẫu này) là cơ quan trung ương của nước được yêu cầu tống đạt giấy tờ của các nước thành viên Công ước Tống đạt trong trường hợp UTTP theo kênh ngoại giao, lãnh sự gián tiếp (Phụ lục IV - Danh Mục cơ quan trung ương và ngôn ngữ tống đạt theo Công ước tống đạt).

2. Về tống đạt văn bản cho công dân Việt Nam tại nước ngoài

Việc tống đạt văn bản cho công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là CQĐD) không được xem là tương trợ tư pháp.Theo Khoản 2 Điều 26 Thông tư liên tịch số 12 thì việc tống đạt văn bản tố tụng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua CQĐD sẽ được thực hiện theo quy định của thông tư liên tịch giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (Thông tư liên tịch). Tuy nhiên cho đến nay, Thông tư liên tịch chưa được ban hành. Do vậy, trong thời gian chờ ban hành Thông tư liên tịch nêu trên hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài Quý Cơ quan có thể gửi trực tiếp cho CQĐD ở nước có công dân hoặc gửi bằng đường bưu chính trực tiếp cho công dân Việt Nam theo quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

IV- LƯU Ý KHI UTTP ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA

1. Đối với Hoa Kỳ

Liên quan đến thanh toán chi phí thực hiện UTTP tống đạt giấy tờ sang Hoa Kỳ, hiện nay, Hoa Kỳ đã thông báo chi phí tống đạt giấy tờ thực tế là 95 đô la Mỹ và chuyn khoản trực tiếp Công ty ABC Legal trước khi chuyển hồ sơ, cụ thể:

Tên tài khoản: ABC Legal Services

Tên ngân hàng: Wells Fargo Bank

Số tài khoản: 2007107119

Swift/IBAN Code: WFBIUS6S

Mục nội dung chuyển tiền: Ghi rõ tên của người cần được tống đạt (viết bằng tiếng Anh đúng với tên người cần được tống đạt ghi trong hồ sơ)

Sau khi đã thực hiện xong việc thanh toán chi phí thực tế, đề nghị Quý Cơ quan gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền của Hoa Kỳ.

Thông tin chi tiết về phương thc thanh toán chi phí thực tế của Hoa K đề nghị Quý Cơ quan tra cứu theo địa chỉ http://www.hagueservice.net/payfororder.asp

2. Đối với Ca-na-đa

Việt Nam và Ca-na-đa đều là thành viên Công ước tống đạt. Hiện nay, Ca-na-đa đã thông báo chi phí tống đạt giấy tờ thực tế là 100 đô la Ca-na-đa và phải thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tống đạt trước khi chuyển hồ sơ. Tuy nhiên, do thông tin về phương thức thu nộp chi phí thực tế của Ca-na-đa chưa rõ ràng, cụ thể nên Bộ Tư pháp đang trao đổi với các cơ quan đầu mối của Ca-na-đa để thống nhất thông tin về vấn đề này. Đến nay, Bộ Tư pháp đã nhận được thông tin cụ thể về phương thức từ một số bang thuộc Ca-na-da có thể nộp chi phí thực tế từ Việt Nam (Thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II gửi kèm theo Công văn này). Đối với các bang khác của Ca-na-đa (chưa thanh toán được chi phí thực tế), Bộ Tư pháp kiến nghị Quý Cơ quan cân nhắc thực hiện UTTP theo kênh bưu điện quy định tại điểm a Điều 10 Công ước tống đạt và điểm c Khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

3. Đối với Đài Loan

UTTP giữa Việt Nam và Lãnh thổ Đài Loan được thực hiện trực tiếp thông qua Bộ Tư pháp hai Bên trên cơ sở Thỏa thuận giữa Văn phòng kinh tế - Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc và Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự ký ngày 12/4/2010 nên đề nghị Quý Cơ quan sử dụng tên gọi Lãnh thổ Đài Loan trong tất cả các văn bản UTTP đối với lãnh thổ này.

4. Đối với Xinh-ga-po

Hồ sơ UTTP sang Xinh-ga-po, ngoài các văn bản theo quy định phải có thêm văn bản gửi Bộ trưởng Bộ Pháp luật Xinh-ga-po kèm theo bản dịch tiếng Anh trong đó nêu rõ yêu cầu UTTP.

5. Đối với Thái Lan

Hồ sơ UTTP sang Thái Lan, Văn bản UTTP về dân sự phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Thái, trong đó nêu rõ sẽ áp dụng nguyên tắc có đi có lại với các yêu cầu ủy thác tư pháp của Thái Lan trong trường hợp tương tự. Tất cả hồ sơ, bản dịch hồ sơ và tài liệu gửi kèm phải được chứng nhận lãnh sự.

6. Đối với Hồng Kông

Hồ sơ UTTP sang Hồng Kông, đề nghị Quý Cơ quan sử dụng thống nhất tên gọi là Hồng Kông, Trung Quốc trong tất cả các văn bản UTTP.

V. TÌM KIẾM VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN

Cho đến thời điểm hiện nay, các quốc gia là thành viên của Công ước Tống đạt đã đăng tải thông tin về Cơ quan trung ương, chi phí, phương thức thanh toán chi phí thực hiện UTTP tống đạt giấy tờ tại trang điện tử https://www.hcch.net/en/instruments/conventions/authorities1/?cid=17 (trang tin tiếng Anh). Bộ Tư pháp cũng đã đăng tải các thông tin liên quan của các quốc gia thành viên Công ước Tống đạt tại địa chỉ http://moj.gov.vn/tttp/tintuc/Pages/quoc-gia-tham-gia-cong-uoc.aspx. Công văn này và các Phụ lục sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đề nghị Quý Cơ quan truy cập tại trang tin Tương trợ tư pháp trong Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp - Mục Thông báo (địa chỉ http://moj.gov.vn/tttp/thongbao/Pages/thong-bao.aspx). Bộ Tư pháp đề nghị Quý Cơ quan thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin trên các trang thông tin điện tử nêu trên.

Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tư pháp về thực hiện một số quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài, xin gửi để Quý Cơ quan thống nhất triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, đề nghị Quý Cơ quan liên hệ Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật quốc tế) theo các số điện thoại 024. 6273.9532/446/448.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc (để b/c);
- Tòa án nhân dân tối cao (để p/h):
- Lưu: VT. PLQT(Hoa-02).

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ




Bạch Quốc An

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THÔNG TIN CÁC NƯỚC CÓ HIỆP ĐỊNH/ THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ VỚI VIỆT NAM
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)

STT

TÊN HIỆP ĐỊNH

CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

NGÔN NGỮ

GHI CHÚ

1.

Hiệp định TTTP và pháp lý về dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHXHCN Tiệp Khắc (Séc và Xlô-va-ki-a kế thừa)

- Bộ Tư pháp Cộng hòa Séc;

- Bộ Tư pháp Cộng hòa Xlô-va-ki-a

Tiếng Nga

 

2.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hòa Cu Ba

Bộ Tư pháp Cộng hòa Cu Ba

Tiếng Tây Ban Nha

 

3.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Hung-ga-ri

Bộ Tư pháp Cộng hòa Hung-ga-ri

Tiếng Hung- ga-ry, Tiếng Pháp

 

4.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Bun-ga-ri

Bộ Tư pháp Cộng hòa Bun-ga-ri

Tiếng Bun- ga-ry, tiếng Nga

 

5.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hòa Ba Lan

Bộ Tư pháp Cộng hòa Ba Lan

Tiếng Ba Lan, tiếng Nga, tiếng Pháp

 

6.

Hiệp định TTTP về dân sự và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHDCND Lào

Bộ Tư pháp Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Tiếng Lào

 

7.

Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và Liên bang Nga

Bộ Tư pháp Liên bang Nga

Tiếng Nga, tiếng Anh

 

8.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHND Trung Hoa

Bộ Tư pháp Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Tiếng Trung, tiếng Anh

 

9.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp

Bộ Tư pháp Cộng hòa Pháp

Tiếng Pháp

 

10.

Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và U-crai-na

Bộ Tư pháp Cộng hòa U-crai-na

Tiếng U- crai-na, tiếng Nga, tiếng Anh

 

11.

Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hinh sự giữa CHXHCN Việt Nam và Mông Cổ

Bộ Tư pháp Cộng hòa Mông Cổ

Tiếng Mông Cổ, tiếng Nga

 

12.

Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CH Bê-la-rút

Bộ Tư pháp Cộng hòa Bê-la-rút

Tiếng Bê-la- rút, tiếng Nga

 

13.

Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHDCND Triều Tiên

Tòa án Trung ương Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

Tiếng Triều Tiên, tiếng Anh

 

14.

Hiệp định TTTP về dân sự và thương mại giữa CHXHCN Việt Nam và và Cộng hoà dân chủ nhân dân An-giê-ri

Bộ Tư pháp Cộng hoà An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân

Tiếng An- giê-ri, tiếng Pháp

 

15.

Hiệp định TTTP về dân sự giữa CHXHCN Việt Nam và Cộng hoà Ca- dắc-xtan

Bộ Tư pháp Cộng hòa Ca-dắc-xtan

Tiếng Ca- dắc-xtan, tiếng Anh

 

16.

Thỏa thuận giữa Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt nam tại Đài Bắc và Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự (Đài Loan)

Bộ Tư pháp Lãnh thổ Đài Loan

Tiếng Trung, tiếng Anh

 

17.

Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Vương quốc Cam- pu-chia

Bộ Tư pháp Vương quốc Cam-pu-chia

Tiếng Cam- pu-chia, tiếng Anh

 

 


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT CÓ THU CHI PHÍ THỰC TẾ TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017của Bộ Tư pháp)

Stt

Tên nước

Mức phí

Cơ quan thu

Phương thức thanh toán

Ghi chú

1

Hoa Kỳ

Chi phí cho tống đạt trực tiếp hoặc tống đạt qua thư là 95 đô la Mỹ.

Process Forwarding International (ABC Legal)

Thanh toán phí có thể được thực hiện bằng Visa, Mastercard, phần lớn các loại thẻ tín dụng quốc tế, chuyển khoản ngân hàng, lệnh chuyển tiền quốc tế và séc do Chính phủ phát hành trả cho Process Forwarding International.

Cần thanh toán trước cho Công ty Process Forwarding International và gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

2

Canada

Chi phí thực hiện tống đạt là 100 đô la Canada từ ngày 18/8/2014 Thông tin cụ thể theo từng Bang:

 

Thông thường các bang chấp nhận thanh toán bằng séc và lệnh chuyển tiền, một số bang chấp nhận tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.

Cần trả trước cho các bang và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

2.1

Alberta

 

Chính quyền Alberta (Government of Alberta)

Tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Séc du lịch

Trả trước

2.2

British Columbia

 

Bộ Tài chính British Columbia

Hối phiếu ngân hàng, Tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Séc tại các quỹ của Hoa Kỳ tại Ngân hàng của Hoa kỳ, lệnh chuyển tiền (money order)

Trả trước

2.3

Manitoba

 

Bộ Tài chính

Séc, Chuyển tiền điện tử (electronic transfer), Lệnh chuyển tiền (money order)

Bank Name: Royal Bank of Canada

Branch: Main Branch Winnipeg

Address: 220 Portage, Avenue Winnipeg, MB R3C 0A5 CANADA

Account Name: Province of Manitoba - General Account

Bank Number: 003

Bank Transit: 00007

Bank Account : 000-001-8

Swift Code: ROYCCAT2

Trả trước

2.4

New Brunswick

 

Bộ Tài chính của bang

Séc, Lệnh chuyển tiền

Ưu tiên trả trước

2.5

New Foundland and Labrador

 

Bộ Tài chính công của bang (NewFoundland Exchequer)

Séc, Lệnh chuyển tiền, Hối phiếu ngân hàng

Trả trước

2.6

Northwest Territories

 

Bộ Tư pháp, chính quyền bang (Government of the Northwest Territories, Department of Justice)

Séc, Lệnh chuyển tiền, Thẻ visa

Trả trước

2.7

Nova Scotia

 

Bộ Tài chính của bang

Hối phiếu ngân hàng, Tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền

Trả trước

2.8

Nunavut

 

Chính quyền bang

Tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền, Hối phiếu ngân hàng

Trả trước

2.9

Ontario

 

Bộ Tài chính bang Ontario

Hối phiếu ngân hàng, tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Thẻ tín dụng (Mastercard, Visa, American Express), Lệnh chuyển tiền, Séc du lịch

Trả trước

2.10

Prince Edward Island

 

Bộ Tài chính, Năng lượng và nội vụ của bang

Hối phiếu ngân hàng, tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền

Trả trước

2.11

Québec

 

Bộ Tài chính của bang

Séc tại Ngân hàng ở Canada, Séc du lịch

Trả trước

2.12

Saskatchew an

 

Bộ Tư pháp của bang- (Sheriff Services)

Séc

Trả trước

2.13

Yukon

 

Kho bạc của chính quyền Yukon

 

Trả trước

3

Ô-xtrây-li-a (Úc)

Mức phí theo từng bang

 

 

Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) tại cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

3.1

New South Wales

64 đô la Úc áp dụng chung Mức chi phí thường tăng thường kỳ vào ngày 01/7 hàng năm

Tòa án tối cao New South Wales

Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng.

 

3.2

Victoria

- 32 đô la Úc (nếu tống đạt thành công)

- 23 đô la Úc (nếu tống đạt không thành công)

 

Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng.

 

3.3

Queensland

Mức phí không có mức cố định và tùy thuộc tùng trường hợp (dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm: vị trí nơi tống đạt được thực hiện, người được tống đạt có hợp tác hay không và số lần nỗ lực tống đạt theo yêu cầu)

Cơ quan có thẩm quyền Queensland

Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng.

 

3.4

Western Australia

Chi phí cơ bản 120 đô la Úc (Chi phí cụ thể tùy thuộc vào khoảng cách thực hiện tống đạt).

Văn phòng Sheriff

 

 

3.5

South Australia

Mức phí không có mức cố định và tùy thuộc tùng trường hợp (dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm: vị trí nơi tống đạt được thực hiện, người được tống đạt có hợp tác hay không và số lần nỗ lực tống đạt theo yêu cầu)

Cơ quan có thẩm quyền của South Autralia

Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng.

 

3.6

Tasmania

Khác nhau tùy theo phương thức tống đạt được sử dụng.

Chi phí bưu điện khác nhau tùy thuộc vào kích cỡ và trọng lượng của bưu kiện.

Chi phí cho người thực hiện tống đạt (process- server) cho việc tống đạt trực tiếp phụ thuộc vào khoảng cách mà người thực hiện tống đạt phải di chuyển để thực hiện tống đạt, và số lần tống đạt được thực hiện.

 

 

 

3.7

Australian Capital Territory

331 đô la Úc (bao gồm 03 lần cố gắng tống đạt dù có thành không hay không).

Khoản phí cần được thanh toán trước khi gửi hồ sơ

Tòa án tối cáo của Thủ đô Úc

Có thể được trả bằng séc cho “Supreme Court of the Australian Capital Territory”

Thanh toán có thể được thực hiện bằng thẻ tín dụng qua điện thoại bằng cách gọi cho Supreme Court Registry (Cục Đăng ký Toà án Tối cao).

 

3.8

Northern Territory

Chưa có thông tin

 

 

 

4

Đảo Síp (Cyprus)

Tất cả các giấy tờ được tống đạt theo các quy định của Tòa án hoặc theo các luật khác thông qua tòa án chỉ được thực hiện sau khi trả phí cố định là 21 Euro.

Tất cả các yêu cầu phải phù hợp với phương thức đã nêu. Tuy nhiên, nếu không kèm theo thanh toán phù hợp và xác nhận của ngân hàng, giấy tờ sẽ được trả lại mà không được tống đạt.

Bộ Tư pháp và trật tự công

Chuyển khoản ngân hàng (Bank transfer) đến tài khoản ngân hàng sau đây:

Bank Account Number: 6001017 - Ministry of Justice and Public Order IBAN: CY21 0010 0001 0000 0000 0600 1017

Swift Code: CBCYCY2N

Cần thanh toán trước cho Bộ Tư pháp và trật tự công và gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

5

Hy Lạp

Chi phí tống đạt là 50 euro từ ngày 1/8/2013

Tống đạt chính thức theo Điều 5 (1) (a) phải được gửi cho cơ quan có thẩm quyền (Public Prosecutor) kèm theo mức phí cố định được chuyển khoản ngân hàng đến Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp. Nếu yêu cầu tống đạt không được thanh toán chi phí phù hợp và không kèm theo biên lai ngân hàng, yêu cầu sẽ bị trả lại.

Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp.

Thanh toán phí được thực hiện qua chuyển khoản ngân hàng đến Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp

- Người thụ hưởng: Hellenic Ministry of Justice, Transparency & Human Rights

- Tài khoản tại: Bank of Greece

- Số tài khoản: 23/2341147896

- ΙΒΑΝ: GR9101000230000002341147896 6- Swift Code: BNGRGRAA

Cần thanh toán trước cho Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

6

Lithuana

Chi phí tống đạt giấy tờ tại Lithuania là 110 Euro.

Yêu cầu tống đạt giấy tờ phải kèm theo bằng chứng về việc đã trả phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng cho tài khoản của Chamber of Judicial Officers of Lithuania

Trường hợp đơn yêu cầu thực hiện tống đạt theo một phương thức đặc biệt làm phát sinh thêm chi phí, người yêu cầu phải trả trước thêm một khoản phí không nằm trong phạm vi 110 Euro và theo phương thức cụ thể được xác định trong thông báo mức phí của Chamber of Judicial Officers of Lithuania (bailiffs).

Cơ quan thừa phát lại của Lithuania (Chamber of Judicial Officers of Lithuania)

Chuyển khoản ngân hàng

Người thụ hưởng: Chamber of Judicial Officers of Lithuania

Địa chỉ: Konstitucijos Ave. 15, LT-09319 Vilnius, Republic of Lithuania

Account No. LT92 4010 0424 0031 5815, AB "DnB bankas",

- Bank code 40100 Data accumulated and stored in the Register of Legal Entities, code 126198978.

Cần thanh toán trước cho Cơ quan thừa phát lại của Lithuania và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

7

San Marino

Chi phí thực hiện mỗi yêu cầu tống đạt theo Điều 5(1)(a)(b) phải được thanh toán trước với mức 50 euro.

Bản sao của giấy tờ thanh toán cần kèm theo yêu cầu tống đạt.

 

Ufficio Registro e Ipoteche della

Repubblica di San Marino

Via 28 Luglio n. 196

47893 Borgo Maggiore

Repubblica di San Marino

SWIFT CODE: ICSMSMSMXXX IBAN SM44 A032 2509 8000 0001 0005 403

Cần thanh toán trước và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài

8

Pháp

Không tính phí với các tống đạt thực hiện bởi nhà nước, không tính thuế với các tống đạt từ các quốc gia thành viên.

Tống đạt chính thức (Điều 5 (1) (a)) Theo Điều 12 của Công ước, khi tống đạt được thực hiện bởi thừa phát lại (hussier), người yêu cầu phải chi trả chi phí để thuê người này mức phí cố định là 50 euro.

Khoản phí nêu trên phải được trả bằng

Séc và gửi kèm yêu cầu tống đạt.

Cơ quan thừa phát lại quốc gia (Chambre nationale des huissiers de justice)

Mức phí này được trả bằng séc

Lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 (1) (a) được thực hiện bởi cơ quan nhà nước thì sẽ không mất chi phí.

Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 (1) (a) do thừa phát lại thực hiện thì cần thanh toán trước chi phí 50 euro cho Cơ quan thừa phát lại quốc gia (Chambre nationale des huissiers de justice)

9

Bahamas

- 80 đô la Mỹ (Nếu tống đạt thành công) trên mỗi lần tống đạt cho cá nhân hoặc công ty.

- 160 đô la Mỹ (Nếu địa chỉ do quốc gia yêu cầu cung cấp không chính xác và nhân viên thực thi phải xác minh bằng cách tra cứu tại Cơ quan đăng ký chung các công ty (the Registrar General’s Companies Department) để khẳng định địa chỉ chính xác của các công ty đó).

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

10

Bỉ

Tống đạt giấy tờ áp dụng Điều 5 đoạn 1, a) hoặc b) ngầm chỉ việc phải thuê cán bộ tư pháp. Chi phí trong đó phải được hoàn trả theo Điều 12 Công ước.

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

11

Hồng Kông (Trung Quốc)

Không áp đặt bất kỳ mức phí nào để thực hiện yêu cầu theo Công ước. Tống đạt được thực hiện bởi Thừa phát lại nhưng nếu tống đạt bằng một phương thức tống đạt cụ thể (như thông tin trên báo chí) thì chi phí phải được thanh toán hoặc hoàn trả.

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

12

Estonia

Tống đạt miễn phí.

Một ngoại lệ là giấy tờ tố tụng có thể được chuyển giao thông qua một thừa phát lại (nghĩa là khi có yêu cầu tống đạt bắt buộc). Mức phí 30 đến 60 euro được tính cho tống đạt qua thừa phát lại.

 

Trong tất cả các trường hợp, hóa đơn (bao gồm thông tin về thanh toán, thời hạn thanh toán v..v) được gửi kèm với các giấy tờ gửi cho người yêu cầu.

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

13

Nhật Bản

- Về nguyên tắc, người yêu cầu không phải chịu chi phí vì Ngân khố quốc gia chịu chi phí tống đạt.

- Trong trường hợp tống đạt được thực hiện bởi một marshal, phí được thu và cần được hoàn trả. Vì mục đích đó, tòa án thực hiện tống đạt gửi một hóa đơn chi phí cần hoàn trả cho người yêu cầu cùng với Giấy xác nhận được nêu tại Điều 6.

Khi thực hiện tống đạt qua marshal, khoản thanh toán để thực hiện tống đạt là 1,800 yên Nhật (tống đạt trong giờ làm việc trong tuần) hoặc 4,200 yên Nhật (tống đạt vào ban đêm, cuối tuần hoặc ngày nghỉ) cộng với chi phí đi lại của marshal, là 37 yên Nhật cho 1 km từ Tòa án cấp quận có thẩm quyền đến nơi của marshal.

 

Chi phí tống đạt trả sau khi có thông báo kèm với giấy xác nhận kết quả

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

14

Hàn Quốc

Khi cán bộ thực hiện (an execution officer) tống đạt giấy tờ theo Điều 5(1).

Khi thực hiện một phương thức tống đạt cụ thể, theo Điều 5 (2)

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

15

Vương quốc

Anh

Từ 1/1/1979, không tính phí với tống đạt trong các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, nếu yêu cầu tống đạt theo một phương thức đặc biệt, làm phát sinh chi phí phụ trội, hoặc trong các trường hợp ngoại lệ khác, chi phí thực tế của tống đạt sẽ được yêu cầu hoàn trả.

Quy định này chỉ áp dụng với England và Wales, Scotland và Northern Ireland, và không áp dụng với các lãnh thổ hải ngoại mà vương quốc Anh chịu trách nhiệm trong mối quan hệ quốc tế.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

16

Latvia

Ngày 28/4/2016, yêu cầu tống đạt đến Latvia được thực hiện miễn phí. Trường hợp yêu cầu tống đạt theo phương thức cụ thể tại Điều 5(1)b Công ước mới làm phát sinh chi phí, tuy nhiên, hiện nay chưa có thêm thông tin về chi phí phát sinh và phương thức thanh toán

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

17

Lúc xăm bua

Lúc-xăm-bua áp dụng nguyên tắc miễn phí với tất cả các hình thức tống đạt quy định tại Điều 5 và không viện dẫn Điều 12 Công ước.

Trong trường hợp giấy tờ do thừa phát lại tống đạt, chi phí do người yêu cầu chịu bao gồm mức phí cố định là 50 euro, chi phí đi lại và thuế VAT (12%). Chi phí đi lại có mức 0.52 euro trên một km đi và về.

Trong thành phố Lúc-xăm-bua, mức phí là 6 euro.

Trong thành phố Esch-sur-Alzette và Diekirch mức phí là 3 euro.

Nếu cán bộ tư pháp phải giao nhiều bản sao của giấy tờ thì mỗi bản sao thêm là ¼ mức phí cố định, nghĩa là 12.5 euro. Ngoài ra, khi thừa phát lại phải xác minh địa chỉ, mức phí tăng thêm 1/10 mức phí cố định (5 euro). Ngoài ra, giấy tờ phải được đăng ký tại Lúc xăm bua thì mức phí cố định là 12 euro và mức phí lấy dấu là 2 euro mỗi trang.

 

Hóa đơn được gửi cho người yêu cầu. Một số thừa phát lại yêu cầu thanh toán trước khi tống đạt, một số khác thực hiện ngay nhưng không tống đạt bản gốc khi chưa được thanh toán.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

18

Mexico

Không thu phí

Về đoạn thứ hai của Điều 12, người yêu cầu phải trả chi phí thanh toán cho tống đạt giấy tờ tư pháp hoặc ngoài tư pháp khi sử dụng phương thức tống đạt cụ thể.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

19

Monaco

Không thu phí với tống đạt do Nhà nước thực hiện, không thu thuế với tống đạt từ một quốc gia thành viên. Chuyển giao giấy tờ đơn giản là miễn phí với người yêu cầu.

Tuy nhiên, nếu phương thức tống đạt do người yêu cầu lựa chọn như chuyển giao giấy tờ qua thừa phát lại, chi phí phải được thanh toán.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

20

Hà Lan

Không thu phí

Chi phí chỉ phát sinh nếu giấy tờ được tống đạt bởi thừa phát lại. Chi phí khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu và thừa phát lại liên quan. Khi thực hiện xong, Hà Lan sẽ gửi kèm yêu cầu về thanh toán chi phí cho thừa phát lại.

 

Trả sau, thông báo chi phí thực tế sẽ được gửi kèm kết quả

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

21

Bồ Đào Nha

Không thu phí

Khi Tòa án chọn tống đạt qua bưu điện thì tòa án phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ chi phí nào phát sinh mà bất kể khả năng được hoàn trả.

Chi phí có thể phát sinh khi tống đạt do đại diện thực thi, luật sư hoặc luật sư tư vấn thực hiện

Bồ Đào Nha sẽ viện dẫn Điều 12 (2) (b) của Công ước chỉ khi người yêu cầu đề nghị một phương thức tống đạt cụ thể cần có sự tham gia của chuyên gia.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

22

Liên bang Nga

Liên bang Nga cho rằng theo Điều 12 Công ước, tống đạt giấy tờ tư pháp từ một quốc gia thành viên không làm phát sinh bất kỳ chi phí hoặc hoàn lại thuế hoặc chi phí nào cho tống đạt được thực hiện bởi quốc gia nhận. Việc thu các chi phí như vậy (với ngoại lệ được nêu tại Mục a và b của đoạn 2 Điều 12) bởi bất kỳ quốc gia ký kết nào được Liên Bang Nga coi là từ chối tuân theo Công ước trong mối quan hệ với Liên bang Nga, và, kết quả là, Liên bang Nga không áp dụng Công ước trong mối quan hệ với quốc gia ký kết đó.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

23

Slovakia

Không có chi phí cho tống đạt giấy tờ, Tuy nhiên, nếu yêu cầu áp dụng bằng phương thức tống đạt cụ thể có thể làm phát sinh chi phí cần được hoàn trả.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

24

Slovenia

Không có nghĩa vụ phải thanh toán cho tống đạt giấy tờ, trừ khi Tòa án quyết định, theo yêu cầu của một bên, rằng giấy tờ được tống đạt bởi một cá nhân hoặc pháp nhân thực hiện tống đạt dưới dạng một hành động được đăng ký trên cơ sở được ủy quyền đặc biệt từ Bộ Tư pháp. Trong những trường hợp đó, bên yêu cầu tống đạt được thực hiện bởi process-server phải thanh toán trước chi phí tống đạt; kết thúc quá trình tố tụng, chi phí tố tụng do bên thua kiện hoặc cả hai bên chịu theo phần tương ứng với mức độ thành công của bên đó trong vụ việc.

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

25

Tây Ban Nha

Tống đạt giấy tờ là miễn phí, theo pháp luật trong nước của Tây Ban Nha và tống đạt được thực hiện bởi cơ quan công quyền (Tòa án). Chi phí đặc biệt phát sinh từ một hình thức tống đạt cụ thể theo đề nghị của người yêu cầu nên được giải quyết tùy theo tình huống của vụ việc.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

26

Thụy Điển

Không có chi phí tống đạt giấy tờ tại Thụy Điển. Nhưng nếu một phương thức tống đạt được đề nghị bởi người yêu cầu làm phát sinh chi phí cho cơ quan trung ương của Thụy Điển, Điều 12 (2)(b) đưa ra căn cứ pháp lý để đề nghị người yêu cầu hoàn trả chi phí. Tuy nhiên, Điều này rất ít khi được áp dụng.

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

27

Thụy sĩ

Nhìn chung, chi phí phát sinh khi tống đạt do cơ quan có thẩm quyền của Thụy sĩ chịu.

Tống đạt là miễn phí khi không có yêu cầu phương thức tống đạt cụ thể (khi tống đạt được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự). Vì thế chỉ Điều 12 (2) b được áp dụng. Quy định này được viện dẫn chỉ khi quốc gia yêu cầu đề nghị tống đạt theo phương thức đặc biệt làm phát sinh chi phí.

Khoản thanh toán là chi phí phát sinh. Không có sự phân biệt giữa các quốc gia gửi.

Theo thư ngày 14/4/2016 của bang Zug, tống đạt giấy tờ từ quốc gia thành viên không phát sinh chi phí theo Điều 12 Công ước nên cơ quan trung ương của bang này không thu phí

Theo thư ngày 19/4/2016 của Văn phòng tư pháp liên bang Thụy sĩ rằng các thông tin trên trang của Hội nghị La Hay là đầy đủ. Về nguyên tắc, cơ quan có thẩm quyền của Thụy sĩ không thu phí cho tống đạt giấy tờ theo Điều 12 đoạn 1 Công ước. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt yêu cầu sử dụng một phương thức tống đạt cụ thể theo Điều 12 đoạn 2 điểm b Công ước thì có thu phí nhưng rất hiếm khi xảy ra. Nên tham khảo thêm các thông tin trong quyển hướng dẫn tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự có sẵn trên trang web của Văn phòng tư pháp liên bang

 

 

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí.

- Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.

28

Ác-mê-ni-a

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

29

Ai-cập

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

30

An-ba-ni

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

31

Bác-ba-đốt

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

32

Môn-tê-nê- grô

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

33

Pa-ki-xtan

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

34

Ru-ma-ni

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

35

Xanh Vin- xen và Grê- na-din

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

36

Xây-sen

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

37

Xéc-bi-a

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

38

Ca-dắc-xtan

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

39

Bê-li-xê

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

40

Bốt-xoa-na

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

41

Cô-lôm-bi-a

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

42

Cốt-xta Ri- ca

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

43

Man-ta

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

44

Ma-rốc

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

45

Ma-xê-đô- ni-a

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

46

An-ti-goa và Bác-bu-đa

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

47

Bác-ba-đốt

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

48

Ma-la-uy

Chưa có thông tin

 

 

Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12

 


PHỤ LỤC III

DANH SÁCH QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT THÔNG BÁO KHÔNG THU/MIỄN CHI PHÍ THỰC TẾ
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)

TT

QUỐC GIA

TT

QUỐC GIA

1.

Ác-hen-ti-na

2.

Đan Mạch

3.

Ai-len

4.

Hung-ga-ri

5.

Ai-xơ-len

6.

I-ta-li-a

7.

Ấn Độ

8.

I-xra-en

9.

Ba Lan

10.

Môn-đô-va

11.

Bê-la-rút

12.

Na Uy

13.

Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na

14.

Séc

15.

Bun-ga-ri

16.

Thổ Nhĩ Kỳ

17.

Cô-oét

18.

Vê-nê-du-ê-la

19.

Crô-a-ti-a

20.

Xri Lan-ca

21.

Trung Quốc

22.

Phần Lan

23.

Đức

24.

U-crai-na

 

PHỤ LỤC IV

THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG GIẤY TỜ ĐƯỢC TỐNG ĐẠT CỦA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT
(kèm theo Công văn số 2368 /BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)

Stt

Quốc gia

Phiên âm tiếng Việt

Cơ quan trung ương

Ngôn ngữ

1.

Albania

An-ba-ni

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Department of Foreign Jurisdictional Relations
Blv Zogu i I
TIRANA,
Albania

Chưa có thông tin

2.

Argentina

Ác-hen-ti-na

Bộ Ngoại giao và tôn giáo
International Legal Assistance Department
Office of the Legal Advisor Ministry of Foreign Affairs and Worship
Esmeralda 1212, 4th floor, Of. 402
BUENOS AIRES
Argentina

Tiếng Tây Ban Nha

3.

Armenia

Ác-mê-ni-a

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of the Republic of Armenia
Halabyan Street 41a
0078 Yerevan
Armenia

Chưa có thông tin

4.

Australia

Ô-xtơ-rây-li-a

Văn phòng Tổng Chưởng lý
Private International Law Unit Australian Government
Attorney-General's Department
Robert Garran Offices
3-5 National Circuit
BARTON ACT 2600
Australia

Tiếng Anh.

Đa phần các bang yêu cầu bản dịch phải kèm theo xác nhận do người dịch ký tên, trong đó khẳng định : giấy tờ đã được dịch chính xác, họ tên đầy đủ và địa chỉ của người dịch, chứng nhận về năng lực dịch thuật của người dịch ( cụ thể xem trong bảng thông tin của nước Úc). Qua trao đổi giữa Cơ quan Trung ương của Úc và Bộ Tư pháp Việt Nam, phía Úc chấp nhận các bản dịch của Việt Nam có xác nhận của người dịch và chứng thực chữ ký của người dịch như hiện nay vẫn đang thực hiện.

5.

Belarus

Bê-la-rút

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of the Republic of Belarus
ul. Kollektornaya, 10
220048 Minsk
Belarus

Giấy tờ phải được dịch toàn bộ. Tuy nhiên chưa có thông tin cụ thể về ngôn ngữ.

6.

Belgium

Bỉ

Bộ Tư pháp
Service Public Fédéral de la Justice
Service d'entraide internationale en matière civile
Boulevard de Waterloo, 115
1000 BRUXELLES
Belgique

Khi tống đạt được thực hiện theo đoạn 1 Điều 5 Công ước, giấy tờ cần được dịch sang tiếng Hà Lan, tiếng Pháp hoặc tiếng Đức, phụ thuộc vào nơi cư trú của người nhận tại Bỉ. Vì vậy, cần liên lạc trước với văn phòng cơ quan trung ương về địa chỉ của của người nhận có liên quan để xác định yêu cầu dịch thuật cần thiết. Tuy nhiên, trên cơ sở mã bưu chính của thành phố tại Bỉ thì có thể xác định chung về ngôn ngữ như sau:

1000 đến 1299: tiếng Pháp hoặc Hà Lan

1300 đến 1499: tiếng Pháp

1500 đến 3999: tiếng Hà Lan

4000 đến 4699: tiếng Pháp

4700 đến 4799: tiếng Đức

4800 đến 7999 tiếng Pháp

8000 đến 9999; tiếng Hà Lan

7.

Bosnia and Herzegovina

Bô-xni-a Héc- dê-gô-vi-na

Bộ Tư pháp
The Ministry of Justice of the Republic of Bosnia and Herzegovina
Trg Bosne i Hercegovine 1
71000 SARAJEVO Bosnia and Herzegovina

Không cần dịch theo Điều 5(3)

8.

Bulgaria

Bun-ga-ri

Bộ Tư pháp và hội nhập pháp luật châu Âu
Ministry of Justice and European Legal Integration
1, Slavyanska str.
1040 SOFIA
Bulgaria

Tiếng Bun-ga-ri

9.

Canada

Ca-na-đa

Cơ quan Trung ương của Liên bang
Foreign Affairs and International Trade Canada Criminal, Security and Diplomatic Law Division (JLA)
125 Sussex Drive
Ottawa, Ontario K1A 0G2
Canada
Của các bang

Đối với tống đạt chính thức và tống đạt theo phương thức đặc biệt, yêu cầu dịch thuật phụ thuộc vào địa phương hoặc vùng lãnh thổ liên quan.

9.1

Alberta

 

Bộ Tư pháp và Trưởng Công tố
Ministry of Justice and Solicitor General
Office of the Sheriff
Civil Enforcement
2nd Floor, 108th Street
Building
9942-108 Street
Edmonton, Alberta T5K 2J5
Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

9.2

British Columbia

 

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice for British
Columbia
Order in Council
Administration Office
1001 Douglas Street
(P.O. Box 9280 Stn Prov Govt)
Victoria, British Columbia
V8W 2C5
Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

9.3

Manitoba

 

Bộ Tư pháp
Manitoba Department of
Justice
c/o Director of Civil Legal
Services
Suite 730 - 405 Broadway
Winnipeg, Manitoba
R3C 3L6, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

9.4

New Brunswick

 

Bộ Pháp luật và Tổng chưởng lý
Mailing address:
Department of Justice and Attorney General of New Brunswick
c/o Director of Legal
Services
Centennial Building
P.O Box 6000
Frederiction, New Brunswick
E3B 5H1, Canada
Street address: Centennial Building
670 King Street
Frederiction, New Brunswick
Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Cơ quan trung ương của hai địa phương này có thể bảo lưu quyền yêu cầu giấy tờ được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp

9.5

Newfoundland and Labrador

 

Bộ Tư pháp
Department of Justice
4th Floor, East Block, Confederation Building
Box 8700
St. John's, Newfoundland and Labrador A1B 4J6
Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

9.6

Northwest Territories

 

Bộ Tư pháp
Mailing address:
Department of Justice Government of the Northwest Territories
PO Box 1320
Yellowknife, Northwest
Territories X1A 2L9
Canada
Street Address:
4903 49th Street
Courthouse 4th Floor Yellowknife, Northwest Territories

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

9.7

Nova Scotia

 

Phòng dịch vụ pháp lý thuộc
Tổng chưởng lý
Attorney General of Nova Scotia Legal Services Division
5151 Terminal Road
4th Floor, P.O. Box 7
Halifax, Nova Scotia
B3J 2L6, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

9.8

Nunavut

 

Thư ký của Văn phòng dịch vụ tư pháp Tòa án Nunavut, Bộ Tư pháp
Clerk of the Nunavut Court of Justice
Court Services Division Department of Justice Government of Nunavut
PO BOX 297 Iqaluit,
Nunavut X0A 0H0, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

9.9

Ontario

 

Bộ Tổng Chưởng lý Tòa án
Ministry of the Attorney General
Ontario Court of Justice
393 Main Street
Haileybury, Ontario
P0J 1K0, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

9.10

Prince Edward Island

 

Văn phòng Tổng Chưởng lý
Mailing address:
Attorney General of Prince Edward Island Office of the Deputy Minister
P.O. Box 2000
Charlottetown, Prince
Edward Island C1A 7N8
Canada
Street address:
Fourth Floor, Shaw Building, South, 95 Rochford Street Charlottetown, Prince
Edward Island, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

9.11

Quebec

 

Vụ Tương trợ tư pháp quốc tế, Bộ Tư pháp
Central Authority for Québec
Direction des services professionnels
Entraide internationale
Ministère de la Justice
1200, route de l’Église,
2e étage
Québec (Québec) G1V 4M1
Canada

Giấy tờ phải được dịch trong tất cả các trường hợp người được tống đạt không hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ. Tất cả các giấy tờ làm phát sinh vụ việc phải được dịch. Bản dịch tóm tắt tất cả các giấy tờ khác được chấp nhận nếu người được tống đạt đồng ý. Giấy tờ dịch sang tiêng Pháp, tuy nhiên Cơ quan trung ương của Quebec có thể cho phép một bản dịch sang tiếng Anh, theo yêu cầu, với điều kiện là người được tống đạt hiểu được ngôn ngữ này.

9.12

Saskatchewan

 

Phòng dịch vụ tòa án, Bộ Tư
pháp
Ministry of Justice
Court Services Division
c/o Jennifer Fabian Registrar, Court of Queen's Bench
Court House
2425 Victoria Avenue
Regina, Saskatchewan
S4P 4W6, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

9.13

Yukon

 

Giám đốc dịch vụ tòa án
Mailing address:
Director Court Services
J-3 P.O. Box 2703
Whitehorse, Yukon
Y1A 2C6, Canada
Court Registry Law Courts
2134 Second Avenue
Whitehorse, Yukon, Canada

Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Cơ quan trung ương của hai địa phương này có thể bảo lưu quyền yêu cầu giấy tờ được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp

10.

China, People's Republic of

Trung Quốc

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice, Department of Judicial Assistance and Cooperation, Division of Judicial Assistance
Ministry of Justice
International Legal Cooperation
Center (ILCC)
6, Chaoyangmen Nandajie
Chaoyang District
BEIJING
P.C. 100020
People's Republic of China
2. Văn phòng Công tố của đặc khu Macao
Procuratorate of the Macao
Special Administrative Region
7th Floor
Dynasty Plaza Building
Alameda Dr. Carlos D'Assumpcao
NAPE, Macao
3. Trưởng bộ phận hành chính đặc khu Hồng Kông
Chief Secretary for Administration Hong Kong Special
Administrative Region
Government
Room 321, 3/F, East Wing
Central Government Offices
2 Tim Mei Avenue
Admiralty
Hong Kong, China

1. Theo Điều 5 (1) Công ước tất cả các giấy tờ được tống đạt phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Trung Quốc trừ khi có quy định khác trong Điều ước giữa Trung Quốc và các quốc gia thành viên khác của Công ước tống đạt.
2. Tại đặc khu Macao: Các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch ra tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Bồ Đào Nha.
3. Tại đặc khu Hồng Kông, giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch ra tiếng Anh hoặc tiềng Trung Quốc

11.

Costa Rica

Cốt-xta Ri-ca

Chưa có thông tin

Chưa có thông tin

12.

Croatia

Crô-a-ti-a

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of the
Republic of Croatia
Ulica Grada Vukovara 49
10 000 ZAGREB, Croatia

Giấy tờ được tống đạt theo đoạn 1 Điều 5 phải kèm theo bản dịch sang tiếng Croatia

13.

Cyprus

Síp

Bộ Tư pháp và trật tự công
Ministry of Justice and Public Order
125 Athalassas Avenue
1461 NICOSIA
Cyprus

Trường hợp tống đạt chính thức, người được tống đạt không hiểu được ngôn ngữ mà giấy tờ được lập có thể từ chối nhận giấy tờ đó. Trường hợp này, Cơ quan Trung ương của đảo Síp sẽ yêu cầu rằng giấy tờ được dịch hoặc kèm theo một bản dịch sang ngôn ngữ chính thức của đảo Síp theo thỏa thuận, chi phí do bên yêu cầu tống đạt chịu.

14.

Czech Republic

Séc

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of the Czech
Republic
Vyšehradská 16
128 10 Praha 2,
Czech Republic

Tiếng Séc

15.

Denmark

Đan Mạch

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice Procedural Law Division Slotsholmsgade 10
1216 COPENHAGEN K Denmark

Việc dịch thuật là không bắt buộc; tuy nhiên, trường hợp giấy tờ chưa được dịch, người được tống đạt được thông báo rằng người này không có nghĩa vụ phải chấp nhận nó theo pháp luật Đan Mạch.
Đan Mạch không tham gia vào thỏa thuận cụ thể nào với quốc gia thành việc khác trong trường hợp này.

16.

Egypt

Ai Cập

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Magles El Shaab St.
Lazoughly Sq.
Lazoughly
CAIRO, Egypt

Chưa có thông tin

17.

Estonia

E-xtô-ni-a

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Tõnismägi 5a
15191, TALLINN
Estonia

Yêu cầu tống đạt phải bằng tiếng Estonia, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, nhưng giấy tờ được tống đạt phải bằng tiếng Estonia hoặc tiếng Anh

18.

Finland

Phần Lan

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Postal address:
P.O. Box 25
FIN-00023 Government
Finland
Street address:
Eteläesplanadi 10
FIN-00130 Helsinki
Finland

Việc dịch thuật là không bắt buộc, tuy nhiên nếu người được tống đạt không chấp nhận giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, tống đạt chỉ có thể được thực hiện nếu giấy tờ được dịch sang một trong các ngôn ngữ chính thức của Phần Lan, nghĩa là tiếng Phần Lan hoặc tiếng Thụy Điển, hoặc nếu người nhận được cho rằng là hiểu được tiếng nước ngoài đó. Các công ty có quan hệ kinh doanh quốc tế được coi là hiểu được tiếng Anh, tiếng Đức hoặc tiếng Pháp.

19.

France

Pháp

Bộ Tư pháp
Ministère de la Justice
Direction des Affaires Civiles et du Sceau
Bureau du droit de l'Union, du droit international privé et de l'entraide civile (BDIP)
13, Place Vendôme
75042 Paris Cedex 01
France

Các tài liệu được thông báo bằng ngôn ngữ của nước xuất xứ. Tuy nhiên, nếu người nhận không biết ngôn ngữ này, các tài liệu này có thể sẽ bị từ chối và yêu cầu rằng tài liệu cần phải dịch hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Pháp, theo đề nghị và chi phí của người yêu cầu tống đạt.

20.

Germany

Đức

Theo bang

Theo pháp luật Đức, tống đạt được yêu cầu theo nghĩa của Điều 5 (1) của Công ước đòi hỏi tất cả các giấy tờ được tống đạt phái được lập bằng tiếng Đức hoặc kèm theo một bản dịch bằng tiếng Đức.
Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài không có bản dịch tiếng Đức có thể được tống đạt theo Điều 5 (2) của Công ước.
Đức chưa ký kết Điều ước với quốc gia nào để loại trừ yêu cầu dịch thuật theo Điều 20 (b) của Công ước trong phạm vi áp dụng Công ước này.

20.1

Baden- Württemberg

 

Chánh án Tòa án khu vực
Freiburg
Präsident des Amtsgerichts
Freiburg
Holzmarkt 2
79098 FREIBURG, Germany

20.2

Bayern (Bavaria)

 

Chánh án Tòa án cấp cao
Präsidentin des
Oberlandesgerichts München
Prielmayerstrasse 5
80097 München
Germany

20.3

Berlin

 

Bộ Quản lý hành chính về tư pháp và bảo vệ người tiêu dùng
Senatsverwaltung für Justiz und Verbraucherschutz
Salzburger Strasse 21- 25
10825 Berlin, Germany

20.4

Brandenburg

 

Bộ Tư pháp
Ministerium der Justiz
des Landes Brandenburg
Heinrich-Mann- Allee 107
14460 Potsdam, Germany

20.5

Bremen

 

Chánh án Tòa án bang
Der Präsident des Landsgerichts
Domsheide 16
28195 Bremen, Germany

20.6

Hamburg

 

Chánh án Tòa án khu vực
Hamburg
Präsident des Amtsgerichts
Hamburg
Sievekingplatz 1
20355 Hamburg, Germany

20.7

Hessen

 

Chánh án Tòa án cấp cao
Der Präsident des
Oberlandesgerichts
Frankfurt am Main
Zeil 42
Postfach 10 01 01
60313 Frankfurt am Main
Germany

20.8

Mecklenburg- Vorpommern

(Mecklenburg- Western Pomerania)

 

Bộ Tư pháp
Justizministerium Mecklenburg
-Vorpommern
19048 Schwerin
Puschkinstrasse 19-21
19055 Schwerin, Germany

20.9

Niedersachsen
(Lower-Saxony)

 

Bộ Tư pháp
Niedersächisches
Justizministerium
Am Waterlooplatz 1
30169 Hannover, Germany

20.10

Nordrhein- Westfalen (North- Rhine/Westphalia)

 

Chánh án Tòa án cấp cao
Die Präsidentin des
Oberlandesgerichts Düsseldorf
Cecilienallee 3
40474 Düsseldorf, Germany

20.11

Rheinland-Pfalz (Rhineland- Palatinate)

 

Bộ Tư pháp và bảo vệ người tiêu dùng
Ministerium der Justiz und für
Verbraucherschutz
des Landes Rheinland-Pfalz
Diether-von-Isenburg-Str. 1, D-55116 Mainz, Germany

20.12

Saarland

 

Bộ Tư pháp
Ministerium der Justiz
Zähringerstr. 12,
D-66119 Saarbrücken
Germany

20.13

Sachsen(Saxony)

 

Chánh án Tòa án cấp cao
Präsident des Oberlandesgerichts Dresden
Schlossplatz 1
01067 Dresden, Germany

20.14

Sachsen-Anhalt
(Saxony-Anhalt)

 

Bộ Tư pháp và bình đẳng giới
Ministerium für Justiz und Gleichstellung des
Landes Sachsen-Anhalt
Hegelstr. 40-42
39104 Magdeburg, Germany

20.15

Schleswig -Holstein

 

Bộ Tư pháp, Văn hóa và các vấn đề về Châu Âu
Ministerium für Justiz,
Kultur und Europa
des Landes Schleswig-Holstein
Lorentzendamm 35
24103 Kiel, Germany

20.16

Thüringen
(Thuringia)

 

Bộ Tư pháp
Thüringer Justizministerium
Werner-Seelenbinder
-Strasse 5
99096 Erfurt, Germany

21.

Greece

Hy Lạp

Bộ Tư pháp, Minh Bạch và Nhân quyền
Ministry of Justice, Transparency & Human Rights
Directorate of Legislative Work, International Legal Relations and International Judicial Co- operation
Department of International Judicial Co-operation in Civil and Criminal Cases
96 Mesogeion Av.
Athens 11527, Greece

Tống đạt chính thức chỉ được thực hiện nếu giấy tờ được tống đạt được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch sang tiếng Hy Lạp.

22.

Hungary

Hung-ga-ri

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice (Igazságügyi Minisztérium)
Department of Private International Law (Nemzetközi Magánjogi Föosztály)
Address(Địa chỉ)
Kossuth tér 2-4.
1055 Budapest
Hungary
Mailing Address: / Adresse postale( địa chỉ thư)
P.O. Box 2
1357 Budapest
Hungary
Mailing Address for Delivery by Private Courier: / Adresse postale pour livraison par transporteur privé ( Địa chỉ thư nếu được chuyển giao bằng bưu chính tư nhân)
c/o Postal Bureau of the Parliament (Országházi Levélátvevö)
Balassi Bálint utca 1-3
1055 Budapest, Hungary

Hungary tuyên bố rằng tống đạt theo Điều 5 (1) chỉ có thể thực hiện nếu giấy tờ được lập hoặc kèm theo bản dịch chính thức sang tiếng Hungary
Cơ quan trung ương của Hungary cho rằng bản dịch chính thức là một bản dịch được chấp nhận trong thủ tục tư pháp tại quốc gia yêu cầu theo pháp luật của quốc gia đó, vì vậy chất lượng và độ tin cậy của bản dịch được đảm bảo

23.

Iceland

Ai-xơ-len

Bộ Nội vụ
Ministry of the Interior
Sýslumaðurinn í Keflavík
Vatnsnesvegur 33
230 Keflavík, Iceland

Chưa có thông tin

24.

India

Ấn Độ

Bộ Pháp luật và tư pháp
Central Authority
The Ministry of Law and Justice
Department of Legal Affairs
4th Floor, A-Wing, Shastri
Bhavan, New Delhi, 110 001
India

Tất cả các yêu cầu tống đạt giấy tờ phải lập bằng hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Anh

25.

Ireland

Ai-len

Tòa cấp cao
Master of the High Court or the Deputy Master for the time being appointed
c/o Master's Section
High Court Central Office
Four Courts
Inns Quay, Dublin 7, Ireland

Cơ quan Trung ương của Ireland nhấn mạnh việc dịch thuật toàn bộ giấy tờ được tống đạt.

26.

Israel

I-xra-en

Bộ Tư pháp- Bộ phận quản lý tòa án
Legal Assistance to Foreign
Countries
Office of the Legal Advisor
Administration of Courts
22 Kanfei Nesharin St.
Jerusalem 95464
P.O.B. 34142, Israel

Giấy tờ được tống đạt phải được dịch sang tiếng Hebrew, tiếng Anh hoặc tiếng Ả Rập

27.

Italy

I-ta-li-a

Tòa phúc thẩm tại Rome
L'Ufficio unico degli ufficiali giudiziari presso la corte d'appello di Roma
(the registry at Rome Court of
Appeal)
Ufficio Unico Ufficiali Giudiziari presso la Corte d'Appello di Roma
Viale Giulio Cesare, 59
00195 ROMA

Cơ quan Trung ương không yêu cầu giấy tờ tống đạt phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Italy

28.

Japan

Nhật Bản

Bộ Ngoại giao
Ministry of Foreign Affairs
2-2-1 Kasumigaseki Chiyoda-ku
TOKYO
100-8919 Japan

Bản dịch đầy đủ là yêu cầu bắt buộc với bất kỳ giấy tờ nào được tống đạt theo Điều 5 (1) (a) (b). Bản dịch sẽ được tống đạt đến người nhận kèm theo bản gốc.

Nhật bản chưa ký kết thỏa thuận nào theo Điều 20 (b).

29.

Korea, Republic of

Hàn Quốc

Tòa án tối cao Hàn Quốc
Director of International Affairs National Court Administration Supreme Court of Korea
National Court Administration Attn.: Director of International Affairs
Seocho-daero 219
Seocho-gu
SEOUL 06590, Republic of
Korea

Trường hợp giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1), bản dịch sang ngôn ngữ chính thức (tiếng Hàn Quốc) phải kèm theo giấy tờ.

30.

Latvia

Lát-vi-a

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Brivibas blvd. 36
Riga, LV-1536
Latvia

Việc dịch thuật là bắt buộc nếu người nhận từ chối chấp nhận giấy tờ vì giấy tờ không được lập bằng ngôn ngữ chính thức của Latvia ( tiếng Latvia) hoặc bằng ngôn ngữ mà người nhận hiểu được.

Trong trường hợp này, giấy tờ được trả lại cho quốc gia yêu cầu để dịch sang tiếng Latvia hoặc ngôn ngữ khác mà người nhận xác định cụ thể.

31.

Lithuania

Lít-va

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Gedimino ave. 30
LT-01104

Chưa có thông tin

32.

Luxembourg

Lúc- xăm-bua

Tòa án tối cao
Public Prosecutor at the Superior
Court of Justice
Parquet Général près la Cour
Supérieure de Justice
Cité judiciaire
Bâtiment CR
L-2080 Luxembourg

Khi giấy tờ tư pháp của nước ngoài được tống đạt theo các Điều 5 (a) và 10 (b) và (c), thông qua trung gian là cán bộ của Lúc xăm bua, giấy tờ phải được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Pháp hoặc tiếng Đức

Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan trung ương có thể chấp nhận giấy tờ lập bằng ngôn ngữ khác nếu chứng minh được rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ này và chấp nhận giấy tờ một cách tự nguyện. Lúc xăm bua yêu cầu giấy tờ phải được dịch chính thức một cách đầy đủ.

33.

Malta

Man-ta

Tổng chưởng lý
Attorney General
The Palace
VALLETTA, Malta

Chưa có thông tin

34.

Mexico

Mê-hi-cô

Bộ Ngoại giao
Ministry of Foreign Affairs
Directorate-General of Legal
Affairs
Plaza Juárez No. 20, Planta Baja
Edificio Tlatelolco
Colonia Centro
delegación Cuauhtémoc
C.P. 06010
Mexico, Distrito Federal

Theo Điều 5, khi giấy tờ tư pháp hoặc ngoài tư pháp được tống đạt tại Mexico được lập bằng ngôn ngữ không phải tiếng Tây Ban Nha, chúng phải kèm theo bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha.

35.

Monaco

Mô-na-cô

Tòa án tối cao
Directorate of Judicial Services, Courthouse
Direction des Services judiciaires
Palais de Justice
5, rue Colonel Bellando de Castro
MC - 98000 MONACO

Ngoài quy định của Điều 7 của Công ước và trong phạm vi đơn yêu cầu cung cấp đủ thông tin về bản chất và mục đích của vụ việc, Công quốc Monaco không có yêu cầu đặc biệt về việc dịch giấy tờ.

Tuy nhiên, trong từng trường hợp cụ thể, có thể đề nghị người yêu cầu làm rõ thông tin.

36.

Montenegro

Môn-tê-nê- grô

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Vuka Karadžića 3, 81000
Podgorica

Chưa có thông tin

37.

Morocco

Ma-rốc

Bộ Tư pháp

Chưa có thông tin

38.

Netherlands

Hà Lan

Công tố viên tại Tòa án cấp quận của La Hay
De Officier van Justitie (Public Prosecutor at the District Court of The Hague)
De Officier van Justitie
Postbus 20302
2500 EH THE HAGUE
Netherlands

Không yêu cầu dịch. Tuy nhiên, vẫn nên có một bản dịch tóm tắt. Không có thỏa thuận nào với các quốc gia khác về vấn đề này.

39.

Norway

Na Uy

Bộ Tư pháp và Công an hoàng gia
The Royal Ministry of Justice and Public Security
Department of Civil Affairs
Postal address:
P.O. Box 8005 Dep
0030 OSLO
Office address:
Gullhaug Torg 4 a
0484 OSLO
Norway

Theo các quy định được thông qua trong Sắc lệnh hoàng gia ngày 12 /9/1969, yêu cầu tống đạt chỉ được thực hiện nếu giấy tờ được tống đạt được lập bằng tiếng Na Uy, Đan Mạch hoặc Thụy Điển hoặc nếu yêu cầu kèm theo một trong những ngôn ngữ nêu trên, trừ khi giấy tờ được chuyển giao cho người nhận một cách tự nguyện. Tuy nhiên, Bộ Tư pháp cũng có thể cho phép tống đạt giấy tờ nếu có bằng chứng thuyết phục rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ đó

Na Uy chưa tham gia thỏa thuận nào theo Điều 20 (b)

40.

Poland

Ba Lan

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice (Ministerstwo Sprawiedliwosci)
Departament Wspólpracy
Miedzynarodowej i Praw
Czlowieka
Al. Ujazdowskie 11
00-950 Warsaw
P.O. Box 33
Poland

Giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1) của Công ước cần được dịch sang tiếng Ba Lan. Theo Điều 1132 92) của Bộ luật tố tụng dân sự Ba Lan, nếu một tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài yêu cầu Tòa án Ba Lan tống đạt giấy tờ tại Ba Lan mà không kèm theo bản dịch sang tiếng Ba Lan, giấy tờ chỉ được tống đạt nếu người nhận chấp nhận tự nguyện.

Ngoại lệ duy nhật là theo Thỏa thuận ngày 5/7/1987 giữa Ba Lan với Trung quốc cho phép kèm theo bản dịch giấy tờ tư pháp sang tiếng Anh.

Tuy nhiên trong thực tế, giấy tờ từ Trung Quốc được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan với bản dịch tiếng Anh vẫn phải được Cơ quan Trung ương hoặc Tòa án địa phương dịch sang tiếng Ba Lan

41.

Portugal

Bồ Đào Nha

Bộ Tư pháp
Direcção-Geral da Administração da Justiça
Ministério da Justiça (Directorate-General of Justice Administration - Ministry of Justice)
Av. D. João II, nº 1.08.01 D/E
Pisos 0, 9º ao 14º
1990-097 Lisbon
Portugal

Việc dịch sang tiếng Bồ Đào Nha đối với giấy tờ được tống đạt,cũng như bản tóm tắt nội dung giấy tờ và các tài liệu kèm theo là bắt buộc.

42.

Republic of Moldova

Môn-đô-va

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of the
Republic of Moldova
82, 31 August 1989 str.
MD-2012 Chisinau
Republic of Moldova

Giấy tờ được tống đạt trong lãnh thổ Cộng hòa Moldova chỉ được chấp nhận nếu đã được dịch sang ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Moldova

43.

Romania

Ru-ma-ni

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Department of International Law and Treaties
Unit of judicial co-operation in civil and commercial matters
Strada Apollodor 17
Sector 5 BUCURESTI
Cod 050741, Romania

Không yêu cầu dịch thuật

44.

Russian Federation

Liên Bang Nga

Bộ Tư pháp
The Ministry of Justice of the Russian Federation
ul.Zhitnaya, 14
Moscow, 119991
Russian Federation

Theo Điều 5 (3) của Công ước, giấy tờ được tống đạt trong lãnh thổ Liên bang Nga chỉ được chấp nhận nếu đã được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Nga.

45.

Serbia

Xéc-bi-a

Bộ Tư pháp và hành chính công
Ministry of Justice and Public Administration of the Republic of Serbia
Department for International Legal Assistance in Civil Matters Nemanjina 22/26
11000 Belgrade
Republic of Serbia

Cộng hòa Serbia yêu cầu các giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1), được lập bằng hoặc dịch sang ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Serbia.

46.

Slovakia

Xlô-va-ki-a

Bộ Tư pháp
Ministerstvo spravodlivosti Slovenskej republiky (Ministry of Justice of the Slovak Republic)
Department of Private and Procedural International Law Ministry of Justice
Zupné námestie 13
813 11 BRATISLAVA
Slovak Republic

Bản dịch sang tiếng Slovak là bắt buộc với tống đạt theo Điều 5 (1) (a), trừ khi có thể kết luận được rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ. Giả định này áp dụng với công dân của quốc gia yêu cầu cư trú tại lãnh thổ của Slovakia, trừ khi được cơ quan yêu cầu chỉ ra cụ thể.

Thỏa thuận cụ thể về yêu cầu ngôn ngữ chỉ có trong quan hệ với Cộng hòa Séc. Tuy nhiên, các quy định liên quan đến ngôn ngữ trong các hiệp định song phương điều chỉnh tương trợ tư pháp có thể được áp dụng.

47.

Slovenia

Xlô-ven-ni-a

Bộ Tư pháp
The Ministry of Justice of the Republic of Slovenia Županciceva 3
1000 Ljubljana, Slovenia

Chưa có thông tin

48.

Spain

Tây Ban Nha

Bộ Tư pháp
Subdirección General de Cooperación Jurídica Internacional
Ministerio de Justicia (Ministry of Justice)
Subdirección General de Cooperación Jurídica Internacional
Ministerio de Justicia
c/ San Bernardo N° 62
28071 MADRID, Spain

Tây Ban Nha chưa đưa ra tuyên bố chung về sự cần thiết lập hoặc dịch toàn bộ các giấy tờ sang tiếng Tây Ban Nha. Như vậy, về nguyên tắc cơ quan trung ương có toàn quyền yêu cầu phải có bản dịch hay không. Điều 144 của Luật Tố tụng dân sự của Tây Ban Nha quy định rằng tất cả các giấy tờ được lập bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo một bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha. Yêu cầu dịch được mở rộng với các giấy tờ hoặc chứng cứ được tống đạt và với bản tóm tắt nội dung giấy tờ nếu có.

Trên thực tế, Cơ quan trung ương yêu cầu một bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha của tất cả các yêu cầu tống đạt. Một số ngoại lệ có thể được đưa ra, có cân nhắc đến tiếng mẹ đẻ của người nhận. Tuy nhiên, không có kết quả thống nhất ở các cơ quan tư pháp khác nhau. Chỉ khi cơ quan gửi giấy tờ chứng minh đầy đủ rằng bản dịch là không cần thiết trong một trường hợp cụ thể, Cơ quan Trung ương có thể xem xét khả năng chấp nhận yêu cầu bằng ngôn ngữ gốc. Tuy nhiên, một bản tóm tắt giấy tờ nên được dịch sang ngôn ngữ chính thức của nước được yêu cầu.

Tây Ban Nha đã ký kết thỏa thuận song phương với Bồ Đào Nha năm 1997 để loại trừ yêu cầu dịch thuật trong các hoạt động tương trợ tư pháp. Có một thỏa thuận song phương với Áo vì mục đích tương tự, nhưng việc áp dụng trực tiếp liên quan đến Công ước năm 1954 về thủ tục tố tụng dân sự giữa hai quốc gia và đối với tống đạt giấy tờ, văn bản sau đã được thay thế bởi quy định của EU.

49.

Sri Lanka

Xri Lan-ca

Bộ Tư pháp
Secretary
Ministry of Justice
Hulftsdorp
COLOMBO 12, Sri Lanka

Bằng tiếng Anh hoặc một trong những ngôn ngữ chính thức tại Sri Lanka (Sinhala và Tamil)

50.

Sweden

Thụy Điển

Ban hành chính quận Stockholm Länsstyrelsen i Stockholms län (County Administrative Board of Stockholm) Centralmyndigheten för internationell delgivning (The central authority for international service of documents)
Box 22067
SE-104 22 STOCKHOLM
Sweden

Bất kỳ giấy tờ nào được tống đạt theo Điều 5 (1) phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Thụy Điển. Tuy nhiên, giấy tờ bằng tiếng Đan Mạch hoặc Na Uy cũng được chấp nhận.

51.

Switzerland

Thụy Sĩ

Theo Điều 21, đoạn thứ nhất (a), Thụy sĩ chỉ định các cơ quan có thẩm quyền của cấp bang là các Cơ quan Trung ương theo các Điều 2 và 18 của Công ước. Yêu cầu tống đạt giấy tờ cũng có thể chuyển cho Bộ Tư pháp và Cảnh sát liên bang tại Bern, sẽ chuyển tiếp các giấy tờ cho Cơ quan Trung ương phù hợp tại các bang Cơ quan trung ương xác định
theo từng bang

- Bern, Fribourg và Valais chấp nhận cả tiếng Đức và tiếng Pháp

-Graubünden chấp nhận tiếng Đức và Italia

- - Genève, Jura, Neuchâtel, và Vaud chấp nhận tiếng Pháp

- Các bang còn lại chấp nhận tiếng Đức

51.1

Aargau (AG)

 

Toà án bang Aargau (AG) Gerichte Kanton Aargau Generalsekretariat
Obere Vorstadt 40
5000 Aarau, Switzerland
T: +41 62 835 38 24
F: +41 62 835 39 49 webmaster.jb@ag.ch

Tiếng Đức

51.2

Appenzell Ausserrhoden (AR)

 

Toà án bang Appenzell A.Rh
(AR)
Kantonsgericht Appenzell A.Rh. Postfach 162
9043 Trogen, Switzerland
T: +41 71 343 64 04
F: +41 71 353 66 82
kantonsgericht@ar.ch

Tiếng Đức

51.3

Appenzell Innerrhoden (AI)

 

Toà án bang Appenzell I.Rh (AI) Kantonsgericht Appenzell I.Rh. Unteres Ziel 20
9050 Appenzell, Switzerland
T: +41 71 788 95 51
F: +41 71 788 95 54
kantonsgericht@ai.ch

Tiếng Đức

51.4

Basel-Landschaft (BL)

 

Toà án bang Basel-Landschaft (BL)
Kantonsgericht Basel-Landschaft
Gerichtsverwaltung
Bahnhofplatz 16
Postfach 635
4410 Liestal, Switzerland
T: +41 61 552 60 55 / 65 31
F: +41 61 552 69 43
kantonsgericht.liestal@bl.ch

Tiếng Đức

51.5

Basel-Stadt (BS)

 

Tòa phúc thẩm Basel-Stadt (BS)
Appellationsgericht Basel-Stadt Bäumleingasse 1
4051 Basel, Switzerland
T: +41 61 267 81 81
F: +41 61 267 63 15
appellationsgericht@bs.ch

Tiếng Đức

51.6

Bern (BE)

 

Tòa án cấp cao bang Bern (BE) -
Tòa dân sự
Obergericht Bern, Zivilabteilung Cour suprême Berne, Section civile
Hochschulstrasse 17
3001 Bern, Switzerland
T: +41 31 635 48 10
F: +41 31 635 48 14
obergericht- zivil.bern@justice.be.ch

Tiếng Đức và tiếng Pháp

51.7

Fribourg (FR)

 

Tòa án bang Fribourg (FR) Tribunal cantonal Fribourg
Rue des Augustins 3
Case postale 1654
1701 Fribourg, Switzerland
T: +41 26 304 15 00
F: +41 26 304 15 01
tribunalcantonal@fr.ch

Tiếng Pháp và tiếng Đức

51.8

Genève (GE)

 

Tòa án dân sự - Tòa án sơ thẩm bang Genève (GE)
Tribunal civil - Tribunal de première instance
Place du Bourg-de-Four 1
Case postale 3736
1211 Genève 3, Switzerland
T: +41 22 327 66 30
F: +41 22 327 66 78
tpi.securise@justice.ge.ch

Tiếng Pháp

51.9

Glarus (GL)

 

Tòa án cấp cao bang Glarus (GL)
Obergericht Glarus
Spielhof 6
8750 Glarus, Switzerland
T: +41 55 646 53 40
F: +41 55 646 53 41
obergericht@gl.ch

Tiếng Đức

51.10

Graubünden (GR)

 

Tòa án cấp cao bang Graubünden (GR)
Kantonsgericht Graubünden
Poststrasse 14
Postfach
7000 Chur, Switzerland
T: +41 81 257 39 68
info@kg.gr.ch

Tiếng Đức và tiếng Italia

51.11

Jura (JU)

 

Tòa án sơ thẩm - Tòa dân sự bang Jura (JU)
Tribunal de première instance
Juge civil-e
Le Château
Case postale 86
2900 Porrentruy 2, Switzerland
T: +41 32 420 33 30
F: +41 32 420 33 51
secr.tpi@jura.ch

Tiếng Pháp

51.12

Luzern (LU)

 

Tòa án bang Luzern (LU)
Kantonsgericht Luzern
Hirschengraben 16, Postfach
3569
6002 Luzern, Switzerland
T: +41 41 228 62 00
F: +41 41 228 62 01
kantonsgericht@lu.ch

Tiếng Đức

51.13

Neuchâtel (NE)

 

Ủy ban thư ký pháp luật bang
Neuchâtel (NE)
Secrétariat général du Pouvoir judiciaire,
Rue du Château 12
2001 Neuchâtel, Switzerland
T: +41 32 889 61 44 / 51 88
F: +41 32 889 61 45
secretariat.pjne@ne.ch

Tiếng Pháp

51.14

Nidwalden (NW)

 

Tòa án bang Nidwalden (NW) Kantonsgericht Nidwalden
Rathausplatz 1
6371 Stans, Switzerland
T: +41 41 618 79 50
F: +41 41 618 79 63
kantonsgericht@nw.ch

Tiếng Đức

51.15

Obwalden (OW)

 

Tòa án bang Obwalden (OW)
Kantonsgericht Obwalden
Poststrasse 6
Postfach 1260
6061 Sarnen, Switzerland
T: +41 41 666 62 35
F: +41 41 660 82 86

Tiếng Đức

51.16

Schaffhausen (SH)

 

Tòa án cấp cao bang
Schaffhausen (SH) Obergericht Schaffhausen
Frauengasse 17
8200 Schaffhausen, Switzerland
T: +41 52 632 74 22
F: +41 52 632 78 36
obergericht@ktsh.ch

Tiếng Đức

51.17

Schwyz (SZ)

 

Tòa án bang Schwyz (SZ)
Kantonsgericht Schwyz
Kollegiumstrasse 28
Postfach 2265
6431 Schwyz, Switzerland
T: +41 41 819 26 55
F: +41 41 819 26 50
mail@kgsz.ch

Tiếng Đức

51.18

Solothurn (SO)

 

Tòa án cấp cao bang Solothurn (SO)
Obergericht Solothurn
Zivilkammer
Amtshaus 1
Postfach 157
4502 Solothurn, Switzerland
T: +41 32 627 73 24
F: +41 32 627 22 98
rechtshilfe@bd.so.ch

Tiếng Đức

51.19

St. Gallen (SG)

 

Tòa án bang St. Gallen (SG)
Kantonsgericht St. Gallen
Klosterhof 1
9001 St. Gallen, Switzerland
T: +41 58 229 40 63
F: +41 58 229 37 87
rechtshilfe.kgka@sg.ch

Tiếng Đức

51.20

Thurgau (TG)

 

Tòa án cấp cao bang Thurgau (TG)
Obergericht Thurgau
Promenadenstrasse 12A
8500 Frauenfeld, Switzerland
T: +41 58 345 33 33
F: +41 58 345 33 34

Tiếng Đức

51.21

Ticino (TI)

 

Tòa án cấp phúc thẩm bang
Ticino (TI)
Tribunale di appello, Rogatorie internazionali
Via Pretorio 16
6901 Lugano, Switzerland
T: +41 91 815 54 71
F: +41 91 815 56 02
di-ta.rogatorie@ti.ch

Tiếng Italia

51.22

Uri (UR)

 

Tòa án cấp cao bang Uri (UR)
Obergericht Uri
Rathausplatz 2
Postfach
6460 Altdorf UR 1, Switzerland
T: +41 41 875 22 67
F: +41 41 875 22 77
obergericht@ur.ch

Tiếng Đức

51.23

Valais (VS)

 

Tòa án bang Valais (VS)
Tribunal cantonal Valais /
Kantonsgericht Wallis
Palais de Justice / Justizgebäude
1950 Sion 2, Switzerland
T: +41 27 606 53 00
F: +41 27 606 53 01
tcsg@jus.vs.ch

Tiếng Pháp và tiếng Đức

51.24

Vaud (VD)

 

Tòa án bang Vaud (VD) - Bộ phần hỗ trợ tư pháp
Tribunal cantonal Vaud
Division Entraide judiciaire
Palais de justice de l'Hermitage
Route du Signal 8
1014 Lausanne ADM cant VD, Switzerland
T: +41 21 316 15 11
F: +41 21 316 13 28
info.entraide-judiciaire@vd.ch

Tiếng Pháp

51.25

Zug (ZG)

 

Tòa án cấp cao bang Zug (ZG)
Obergericht Zug
Rechtshilfe
Kirchenstrasse 6
Postfach 760
6301 Zug, Switzerland
T: +41 41 723 62 20
F: +41 41 723 62 30
info.og@zg.ch

Tiếng Đức

51.26

Zürich (ZH)

 

Tòa án cấp cao bang Kantons Zürich (ZH)
Obergericht des Kantons Zürich
Internationale Rechtshilfe
Hirschengraben 13/15
Postfach
8021 Zürich 1, Switzerland
T: +41 44 257 91 91
F: +41 44 257 92 65
rechtshilfe@gerichte-zh.ch

Tiếng Đức

52.

The former Yugoslav Republic of Macedonia (Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ)

Cộng hòa Ma- xê-đô-ni-a (thuộc Nam Tư cũ)

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
Dimitrie Cupovski no. 9
1000 Skopje

Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ tuyên bố rằng tất cả các giấy tờ được tống đạt theo Điều 5, đoạn 1 của Công ước cần được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Macedonia theo Điều 7 Hiến pháp của Cộng hòa Macedonia ngày 17/11/1991.*

* Xem thêm tuyên bố của Hy Lạp ngày 27/7/2009

53.

Turkey

Thổ Nhĩ Kỳ

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice
General Directorate of
International Law and Foreign
Relations
Mustafa Kemal Mahallesi 2151
Cadde No:34/A Sögütözü
ANKARA, TURKEY

Như đã khẳng định trước đó, người nhận có thể từ chối chấp nhận giấy tờ được lập bằng ngôn ngữ khác ngông ngữ chính thức của nước được yêu cầu.

54.

Ukraine

U-crai-na

Bộ Tư pháp
Ministry of Justice of Ukraine Directorate on International Law and Co-operation
Department on International Law
13, Horodetskogo St. KYIV 01001, Ukraine

Cần ghi nhớ rằng tất cả các giấy tờ, được tống đạt cần phải được dịch sang tiếng Ucraina.

Nếu người nhận thông thạo ngôn ngữ lập giấy tờ, bản dịch là không cần thiết.

55.

United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

Vương quốc Anh và Bắc Ailen

The Senior Master
For the attention of the Foreign
Process Section
Room E16
Royal Courts of Justice
Strand
LONDON WC2A 2LL

Theo Điều 5 (3) Công ước, Vương quốc Anh yêu cầu giấy tờ được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh

56.

United States of America

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

Process Forwarding International
633 Yesler Way
Seattle, WA 98104
USA
(Lưu ý: Cơ quan Trung ương của Hoa Kỳ là Bộ Tư pháp nhưng Bộ Tư pháp có hợp đồng thuê Công ty Process Fowarding International thực hiện các nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý hồ sơ nên hồ sơ cần gửi đến Công ty này. Phạm vi chuyển giấy tờ của công ty này là trong lãnh thổ Hoa Kỳ (50 bang và Columbia), Guam, American Samoa, Puerto Rico, the U.S. Virgin Islands và the Commonwealth of the Northern Mariana Islands. Các giấy tờ tống đạt cho người nhận là Chính phủ và các cơ quan nhà nước của Hoa Kỳ vẫn gửi đến Bộ Tư pháp Hoa Kỳ mà không gửi đến công ty này.
Bộ Tư pháp
U.S. Department of Justice
Civil Division
Office of International Judicial
Assistance
Benjamin Franklin Station
P.O. Box 14360
Washington, D.C. 20004
United States of America

Tất cả các yêu cầu tống đạt chính thức giấy tờ theo Điều 5 (1) và chuyển cho Process Forwarding International, phải được dịch sang tiếng Anh, kèm theo một bản dịch các giấy tờ kèm theo, nhưng các giấy tờ chỉ bằng tiếng Pháp cũng được tống đạt.

Lưu ý rằng không có yêu cầu tương tự với tống đạt không chính thức như qua thư hay các kênh lãnh sự hoặc sử dụng dịch vụ tống đạt tư nhân. Tuy nhiên, một số tòa án có thể quy định và thường là chỉ khi bị đơn phản đối, rằng tống đạt giấy tờ không được dịch sang tiếng Anh và qua các cơ chế không chính thứ không thể cung cấp cho người nhận thông báo cần thiết về tính chất của thủ tục tố tụng và cơ hội để trả lời và vì thế không thể được thi hành vì lý do thủ tục hợp lệ (due process)

57.

Venezuela

Vê-nê-du-ê-la

Bộ Ngoại giao
Ministry of Popular Power for
Foreign Affairs
Ministerio del Poder Popular para
Relaciones Exteriores
Oficina de Relaciones Consulares
Avenida Urdaneta
Esquina de "Carmelitas" a
"Puente Llaguno"
Edificio anexo a la Torre "MRE" Caracas, 1010
República Bolivariana de Venezuela

Venezuela không chấp nhận giấy tờ được tống đạt hoặc chuyển giao trừ khi kèm theo một bản dịch tương ứng sang tiếng Tây Ban Nha.

58.

Antigua và Barbuda

An-ti-goa và Bác-bu-đa

Cơ quan đăng ký của Tòa án tối cao
Registrar Supreme Court
High Street
Parliament Drive
St John's, Antigua

Chưa có thông tin

59.

Bahamas

Ba-ha-mát

Văn phòng Tổng Chưởng lý
Office of the Attorney General
Post Office Building
East Hill Street
P.O. Box N-3007
NASSAU, Bahamas

Chưa có thông tin

60.

Barbados

Bác-ba-đốt

Cơ quan đăng ký của Tòa án tối cao Barbados
The Registrar of the Supreme Court of Barbados
Registration Department
Coleridge Street
Bridgetown, Barbados, W.I.

Chưa có thông tin

61.

Belize

Bê-li-xê

Tòa án tối cao
The Registrar of the Supreme
Court of Belize
# 1 Treasure Lane, Belize City

Chưa có thông tin

62.

Botswana

Bốt-xoa-na

Văn phòng Chủ tịch nước
The Minister of State in the Office of the President P/Bag 001
Gaborone, Botswana

Tiếng Anh

63.

Colombia

Cô-lôm-bi-a

Bộ Ngoại giao
Ministerio de Relaciones
Exteriores
Dirección de Asuntos
Migratorios, Consulares y
Servicio al Ciudadano
Edificio Luis López de Mesa
Carrera 6, Número 9 - 46
Bogotá D.C., COLOMBIA

Chưa có thông tin

64.

Kazakhstan

Ca-dắc-xtan

Chưa có thông tin

Theo đoạn 3 Điều 5 Công ước, giấy tờ được tống đạt chỉ được chấp nhận nếu được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch sang tiếng Ca-dắc hoặc tiếng Nga

65.

Kuwait

Cô-oét

Bộ Tư pháp
The State of Kuwait
Ministry of Justice
International Relations
Department
Ministries Complex
Building No 14
P.O. Box 6, Safat 13001
Kuwait City

Yêu cầu hai bản sao của giấy tờ tư pháp được dịch sang tiếng Ả Rập và người nhận có thể lựa chọn có chấp nhận giấy tờ không được dịch hay không.

66.

Malawi

Ma-la-uy

Tòa cấp cao
The Registrar of the High Court of Malawi
P.O. Box 30244
Blantyre 3, Malawi

Chưa có thông tin

67.

Pakistan

Pa-ki-xtan

Bộ Pháp luật và tư pháp
The Solicitor
Ministry of Law and Justice
R Block, Pak. Sectt.
Islamabad, Pakistan

Chưa có thông tin

68.

Saint Vincent and the Grenadines

Xanh Vin-xen và Grê-na-din

Tòa cấp cao
High Court:
Ms Colleen Mc Donald
Registrar
High Court
KINGSTOWN
St. Vincent and the Grenadines

Chưa có thông tin

69.

San Marino

San Ma-ri-nô

Tribunale Unico of the Republic of San Marino
Via 28 Luglio n. 194
47893 Borgo Maggiore
Repubblica di San Marino

Tống đạt theo Điều 5 (1) Công ước yêu cầu tất cả các giấy tờ được tống đạt phải được lập bằng tiếng I-ta-lia hoặc một bản dịch được hợp pháp hóa và tuyên thệ sang tiếng I-ta-lia kèm theo.

70.

Seychelles

Xây-sen

Tòa án tối cao
The Registrar of the Supreme
Court
Supreme Court
PO Box 157, Victoria, Republic of Seychelles

Chưa có thông tin

 

 



Xem danh sách và nội dung tại địa chỉ: http://vbpl.vn/Pages/danh-sach-dieu-uoc.aspx?DULinhVuc=9

[2] Theo quy định tại điển a khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 12

[3] Theo quy định tại điển b khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 12

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2368/BTP-PLQT năm 2017 về hướng dẫn thực hiện quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành

  • Số hiệu: 2368/BTP-PLQT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/07/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
  • Người ký: Bạch Quốc An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản