Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2314/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng công ty Sông Đà
Bộ Xây dựng nhận được văn bản 1736/TCT-Kte ngày 19/8/2015 của Tổng công ty Sông Đà về vướng mắc trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Về chi phí lán trại Dự án Nhà máy thủy điện Hủa Na đã được Bộ Xây dựng thống nhất kiến nghị trong văn bản số 94/BXD-KTXD ngày 16/01/2015 gửi Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh Tổng mức đầu tư Dự án Nhà máy thủy điện Hủa Na: “Bộ Công thương cần xem xét kiến nghị của Tổng công ty Sông Đà tại công văn số 2718TCT/Kte ngày 15/12/2014 với nội dung: Khoản chi phí lán trại và chi phí san nền lán trại bằng 1,68% (49,264 tỷ đồng) chi phí xây dựng của TMĐT hiệu chỉnh lần 3 Dự án Nhà máy thủy điện Hủa Na”.
2. Hợp đồng xây dựng được ký kết phù hợp với pháp luật về đầu tư xây dựng công trình là căn cứ cao nhất để các bên thanh toán, quyết toán hợp đồng.
3. Việc điều chỉnh hợp đồng phải căn cứ vào các quy định của hợp đồng và các quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng:
a) Việc điều chỉnh giá hợp đồng và các yếu tố chi phí trong hợp đồng phải được quy định trong Hồ sơ mời thầu và là cơ sở để ký hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
b) Việc áp dụng phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng và phải được các bên tham gia thỏa thuận ghi trong nội dung hợp đồng;
c) Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;
4. Theo quy định tại Mục 5 Phần II (Quy định cụ thể) Thông tư số 17/2008/TT-BXD ngày 02/10/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy điện theo cơ chế 797 – 400: “ Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công bao gồm cả chi phí đưa đón công nhân xây dựng đến hiện trường xây lắp được tính toán căn cứ vào nhu cầu cần thiết của công trình, theo tổng mặt bằng và tổng tiến độ công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không vượt quá 2% giá trị dự toán chi phí xây dựng công trình” (không bao gồm chi phí san nền).
5. Theo Điều 5 (Định mức, đơn giá và giá Hợp đồng) của thỏa thuận hợp đồng Tổng thầu xây lắp số 59/PLBS-HHC-SONGDA ngày 06/8/2009 đã được ký kết giữa chủ đầu tư là Công ty Cổ phần thủy điện Hủa Na và Tổng công ty Sông Đà thì: “Chi phí lán trại (không bao gồm chi phí san nền) được khoán gọn theo tỷ lệ % giá trị xây lắp trên cơ sở dự toán lập theo quy mô tổng mặt bằng, thiết kế mẫu và chế độ công trình được duyệt (bao gồm cả chi phí đưa đón công nhân ra hiện trường), nhưng không vượt quá 2% giá trị xây lắp”.
6. Theo các điều kiện riêng hợp đồng (SCC) tại các Điều: 42.5.SCC 10.1.5 & 42.6.SCC 10.1.5 của hợp đồng số 59/PLBS-HHC-SONGDA ngày 06/8/2009:
a) “Nghiệm thu các công trình, hạng mục được thanh toán theo giá trị khoán gọn”:
Khoán gọn theo tỷ lệ (%) được duyệt gồm các nội dung công việc: chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công, chi phí lán trại.
b) “Nghiệm thu khối lượng các công trình, hạng mục công trình được thanh toán theo dự toán chi tiết”:
Chi phí san nền được thanh toán theo dự toán chi tiết; thỏa thuận này phù hợp với quy định nêu tại mục 4 của công văn này.
Với nội dung nêu tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 & mục 6 nêu trên Tổng công ty Sông Đà thương thảo với chủ đầu tư khoản chi phí không thuộc chi phí lán trại của tổng thầu xây lắp Tổng thầu Sông Đà để thanh toán, quyết toán hợp đồng theo quy định.
Tổng công ty Sông Đà căn cứ ý kiến trên để tổ chức thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1591/BXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn áp dụng Thông tư 01/2015/TT-BXD về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 2156/BXD-KTXD năm 2015 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2063/BXD-KTXD năm 2015 trả lời vấn đề liên quan đến Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 2148/BXD-KTXD năm 2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 146/BXD-KTXD năm 2017 về chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 7966/VPCP-CN năm 2017 thực hiện rà soát, điều chỉnh hệ thống định mức dự toán và chi phí đầu tư xây dựng công trình giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 17/2008/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuỷ điện theo cơ chế 797 - 400 do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 1591/BXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn áp dụng Thông tư 01/2015/TT-BXD về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2156/BXD-KTXD năm 2015 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 2063/BXD-KTXD năm 2015 trả lời vấn đề liên quan đến Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 2148/BXD-KTXD năm 2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 146/BXD-KTXD năm 2017 về chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 7966/VPCP-CN năm 2017 thực hiện rà soát, điều chỉnh hệ thống định mức dự toán và chi phí đầu tư xây dựng công trình giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2314/BXD-KTXD năm 2015 vướng mắc trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 2314/BXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra