- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 4Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 14753/BTC-TCT về hạch toán hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2274/TCT-KK | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu
Trả lời công văn số 606/CT-KK ngày 17/12/2012 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu về việc vướng mắc về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT); sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 1 Điều 15 và Điều 33 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 28, Điều 52, Điều 53, Điều 54 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 8 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 cửa Bộ Tài chính hương dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 2 (d, đ) Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 14753/BTC-TCT ngày 02/11/2011 của Bộ Tài chính về việc hạch toán hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BTC;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:
- Trường hợp DNTN Toàn Phát, DNTN Bảy Bắc là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đang ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định cửa pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh nếu thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính thì Cục Thuế xem xét giải quyết hoàn thuế cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp vừa có số tiền thuế được hoàn, vừa có số tiền thuế, tiền phạt còn nợ thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 28, Điều 53, Điều 54 Thông tư số 28/2011/TT-BTC và hướng dẫn tại công văn số 14753/BTC-TCT ngày 02/11/2011 của Bộ Tài chính nêu trên.
- Trường hợp cơ quan thuế qua kiểm tra trước khi hoàn thuế tại Công ty mà Công ty có phát sinh số tiền thuế bị truy thu, bị phạt thì cơ quan thuế phải ra Quyết định xử lý theo quy định. Đối với số tiền thuế truy thu, phạt qua kiểm tra, thanh tra thì Công ty phải thực hiện nộp vào Ngân sách Nhà nước theo Quyết định xử lý của cơ quan thuế.
- Tuy nhiên, để đảm bảo thời gian giải quyết hoàn thuế theo đúng quy định và xử lý được kịp thời số tiền thuế truy thu, phạt qua thanh tra, kiểm tra thì đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi kiểm tra trước khi hoàn thuế có số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế truy thu và tiền phạt thì cơ quan thuế thực hiện bù trừ trên Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN, gửi người nộp thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2087/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2411/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3147/TCT-KK năm 2013 tăng cường công tác kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3580/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 4Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 14753/BTC-TCT về hạch toán hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2087/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2149/TCT-KK về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2411/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3147/TCT-KK năm 2013 tăng cường công tác kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3580/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2274/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2274/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực