Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Trả lời công văn số 7533/CT-KTT1 ngày 06/11/2014 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu kiến nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn vướng mắc khi xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN cho năm tính thuế là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam và năm tính thuế thứ 2 là năm dương lịch, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm e, khoản 2, Điều 26, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN:
“e.1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.
e.2) Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
- Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế tính trùng được trừ |
Trong đó:
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | = | Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2 | x | Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần |
Số thuế tính trùng được trừ | = | Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất | x | Số tháng tính trùng |
12 |
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp dữ liệu Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đưa ra thì số thuế trùng, số thuế phải nộp, số thuế còn phải nộp (hoặc thừa) của hai năm được xác định như sau:
Năm tính thuế thứ 1 (từ ngày 01/7/2012 đến hết ngày 30/6/2013):
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 1 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 1 | - | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam và nước ngoài |
Trong đó:
Số thuế phải nộp năm tính thuế thứ 1 | = | Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 1 | x | Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần |
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam theo số thực tế.
Số thuế đã nộp tại nước ngoài được trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam tính phân bổ theo hướng dẫn tại tiết e.1, điểm e, khoản 2, Điều 26, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Năm tính thuế thứ 2 (từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2013):
Số thuế còn phải nộp năm tính thuế thứ 2 | = | Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế tính trùng được trừ | - | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam được trừ |
Trong đó:
Số thuế phải nộp của năm tính thuế thứ 2 | = | Thu nhập tính thuế của năm tính thuế thứ 2 | x | Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo Biểu lũy tiến từng phần |
Số thuế tính trùng được trừ | = | Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất | x | Số tháng tính trùng |
12 |
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp tại Việt Nam được trừ | = | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong năm tính thuế thứ 2 | - | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong thời gian trùng của 2 năm theo số thực tế phát sinh. |
Việc kê khai trên mẫu số 09/KK-TNCN (ban hành theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC) cho năm quyết toán 2012, 2013 được áp dụng trên chỉ tiêu “Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ”. Cụ thể:
[33] = [34] + [35] + [36] - [số thuế đã khấu trừ, đã nộp trong thời gian trùng của hai năm theo số thực tế phát sinh].
Để xử lý tính đúng số thuế phải nộp hoặc nộp thừa (được hoàn) cho người nộp thuế, cơ quan thuế địa phương phải tính thủ công và nhập giá trị vào ứng dụng tại chức năng “Điều chỉnh dữ liệu chuyển đổi”.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1880/TCT-TNCN năm 2014 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3627/TCT-TNCN năm 2014 về hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp cá nhân nhận lương không bao gồm thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5954/TCT-TNCN năm 2014 về thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân nhận lương Net do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1405/TCT-TNCN năm 2016 về vướng mắc trong việc kê khai quyết toán thuế, hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1657/TCT-TNCN năm 2016 về hoàn thuế thu nhập cá nhân khi cá nhân thay đổi tình trạng cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4398/TCT-TNCN năm 2016 vướng mắc thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1864/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1880/TCT-TNCN năm 2014 về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3627/TCT-TNCN năm 2014 về hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp cá nhân nhận lương không bao gồm thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5954/TCT-TNCN năm 2014 về thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân nhận lương Net do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1405/TCT-TNCN năm 2016 về vướng mắc trong việc kê khai quyết toán thuế, hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2015 do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1657/TCT-TNCN năm 2016 về hoàn thuế thu nhập cá nhân khi cá nhân thay đổi tình trạng cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4398/TCT-TNCN năm 2016 vướng mắc thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1864/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách hoàn thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 227/TCT-TNCN năm 2015 hướng dẫn vướng mắc hoàn thuế thu nhập cá nhân cho năm tính thuế đầu tiên và năm tính thuế thứ 2 do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 227/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra