- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2257/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 389/CT-KT3 ngày 6/2/2015 và công văn số 138/CT-Ktra3 ngày 21/1/2015 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, sau khi báo cáo lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về công thức phân bổ thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng giai đoạn 2009-2013
Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng trong giai đoạn năm 2009 - năm 2013 nhưng không tính được doanh thu hoặc chi phí của hoạt động đầu tư mở rộng để phân bổ theo quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC , Thông tư số 123/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được lựa chọn xác định theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1:
Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp | = | Tổng thu nhập tính thuế trong năm (không bao gồm thu nhập khác không được hưởng ưu đãi) | x | Giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị tài sản cố định đầu tư mở rộng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.
Cách 2:
Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp | = | Tổng thu nhập tính thuế trong năm (không bao gồm thu nhập khác không được hưởng ưu đãi) | x | Giá trị vốn đầu tư mở rộng đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho sản xuất kinh doanh là tổng nguồn vốn tự có, vốn vay của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.
Doanh nghiệp chỉ được áp dụng một cách phân bổ đối với thu nhập phát sinh của một hoạt động đầu tư mở rộng.
2. Đối với kiến nghị không xử phạt hành chính và không tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch do áp dụng các cách xác định thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng khác nhau
- Tại Khoản 1 Điều 34 Luật quản lý thuế quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
“Điều 34. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.”.
- Tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
“5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
sa) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
…
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế; nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh:
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót nhưng không liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ đã kiểm tra, thanh tra nhưng không thuộc phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.
…”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có dự án đầu tư mở rộng trong giai đoạn 2009-2013 mà hạch toán thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng kê khai, nộp thuế TNDN chưa phù hợp với hướng dẫn nêu trên thì được kê khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế. Nếu việc kê khai điều chỉnh, bổ sung theo hướng dẫn nêu trên dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp và doanh nghiệp đã nộp đầy đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN thì không tính tiền phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, Công ty phải nộp đầy đủ số tiền chậm nộp tính trên số thuế TNDN thiếu vào ngân sách nhà nước.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1704/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2046/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3012/TCT-CS năm 2015 đề nghị Cục Thuế hướng dẫn doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3218/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4343/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1704/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2046/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3012/TCT-CS năm 2015 đề nghị Cục Thuế hướng dẫn doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3218/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4343/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2257/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2257/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết