BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2243/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Văn Thục.
(Đ/c: số 2/2/99 Lê Thúc Hoạch, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, tp Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) nhận được công văn số 3521/VPCP-ĐMDN ngày 22/5/2019 của Văn phòng Chính phủ giao Bộ Tài chính xem xét, xử lý và trả lời vướng mắc của ông Nguyễn Văn Thục về chính sách thuế đối với ngành nghề gia công may mặc. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 hướng dẫn như sau:
“2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tỉnh trên doanh thu.
… …
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư này.
b.3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
… …”
- Tại Phụ lục số 01: Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ cá nhân kinh doanh (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
… … | … … | … … | … … |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
… ... - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; … … | 5% | 2% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1,5% |
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; … … |
|
| |
… … | … … | … … | … … |
Căn cứ quy định hướng dẫn nêu trên thì:
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với ngành nghề gia công may mặc thì tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với ngành nghề là dịch vụ may đo quần áo thì tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Nếu hộ của ông Nguyễn Văn Thục kinh doanh với cả 2 ngành nghề là dịch vụ may đo và gia công may mặc thì ông Nguyễn Văn Thục thực hiện kê khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp đối với từng ngành nghề. Trường hợp hộ ông Nguyễn Văn Thục không xác định được doanh thu tính thuế của từng ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế quản lý ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để ông Nguyễn Văn Thục được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5166/TCT-CS về giảm thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công nhuộm, sợi thun và phụ liệu hàng may mặc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5032/TCT-CS về giảm thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công sản phẩm may mặc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7237/TCHQ-GSQL năm 2013 tính thuế và thanh khoản hợp đồng gia công của Công ty May mặc xuất khẩu Pao Yuan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1855/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4942/BTC-QLKT năm 2019 quy định về hóa đơn, chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 129/BXD-HĐXD năm 2019 cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 788/BTNMT-TCBHĐVN năm 2019 về đề xuất, kiến nghị của ông Lê Anh Dũng - Công ty Cổ phần Thiết bị trường học Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Công văn 5166/TCT-CS về giảm thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công nhuộm, sợi thun và phụ liệu hàng may mặc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5032/TCT-CS về giảm thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động gia công sản phẩm may mặc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7237/TCHQ-GSQL năm 2013 tính thuế và thanh khoản hợp đồng gia công của Công ty May mặc xuất khẩu Pao Yuan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1855/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4942/BTC-QLKT năm 2019 quy định về hóa đơn, chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 129/BXD-HĐXD năm 2019 cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 788/BTNMT-TCBHĐVN năm 2019 về đề xuất, kiến nghị của ông Lê Anh Dũng - Công ty Cổ phần Thiết bị trường học Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công văn 2243/TCT-DNNCN năm 2019 kiến nghị của ông Nguyễn Văn Thục về chính sách thuế đối với ngành nghề gia công may mặc do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2243/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết