Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2151/TCT-KK
V/v hướng dẫn quy trình đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hợp tác xã theo hình thức liên thông

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ngày 08/4/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã. Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/5/2019.

Thời gian qua, Tổng cục Thuế đã phối hợp với Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và nâng cấp hệ thống đăng ký thuế phục vụ thực hiện liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là hợp tác xã) theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT nêu trên. Đến nay, hệ thống đăng ký thuế mới đáp ứng được việc truyền, nhận thông tin đăng ký hợp tác xã để cấp mã số hợp tác xã qua hệ thống. Các thông tin khác như đăng ký thay đổi, tạm ngừng kinh doanh, thu hồi giấy chứng nhận, giải thể sẽ thực hiện liên thông trên hệ thống trong thời gian tới.

Để triển khai thực hiện việc liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, ngày 27/5/2019 Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn số 3492/BKHĐT-ĐKKD về việc triển khai Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã (chi tiết theo bản đính kèm), theo đó hướng dẫn quy trình xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với cơ quan đăng ký hợp tác xã và cơ quan thuế theo cơ chế liên thông. Trên cơ sở các quy trình này, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý hồ sơ tại cơ quan thuế như sau:

1. Về Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký mới đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:

Việc tiếp nhận, kiểm tra thông tin để ghi sổ nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS do hệ thống thực hiện tự động tương tự như nội dung hướng dẫn tại điểm 2.1 mục 2 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế.

Sau khi ghi sổ nhận hồ sơ thành công tại ứng dụng QHS, bộ phận ĐKT của Chi cục Thuế được phân công quản lý người nộp thuế và ứng dụng ĐKT thực hiện các bước tương tự như nội dung hướng dẫn tại điểm 3 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế.

2. Về Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi, tạm ngừng hoạt động, chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý hợp tác xã hoặc cơ quan thuế nơi chuyển đến được phân công quản lý đối với hồ sơ chuyển trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã làm thay đổi cơ quan thuế trực tiếp quản lý tiếp nhận và xử lý theo hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến như sau:

Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận, ghi sổ nhận vào ứng dụng QHS đối với hồ sơ giấy của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến tương tự trường hợp tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế và bàn giao hồ sơ cho bộ phận ĐKT ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Bộ phận ĐKT kiểm tra thủ tục và thông tin trên hồ sơ và xử lý:

Trường hợp thủ tục chưa đầy đủ hoặc thông tin có sai sót, bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ thủ tục chưa đầy đủ và thông tin có sai sót để cơ quan đăng ký hợp tác xã điều chỉnh và gửi lại hồ sơ khác thay thế cho hồ sơ đã gửi ngay trong ngày làm việc kể từ nhận hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.

Trường hợp thủ tục đầy đủ và thông tin hợp lệ, bộ phận ĐKT cập nhật thông tin của người nộp thuế trên hồ sơ vào ứng dụng ĐKT theo hướng dẫn tại quy trình quản lý đăng ký thuế hiện hành.

Lưu ý:

- Đối với hồ sơ cơ quan thuế phải có văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế và công văn số 3492/BKHĐT-ĐKKD ngày 27/5/2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư:

+ Đối với hồ sơ chuyển trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã:

(i) Trường hợp người nộp thuế chuyển trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:

Bộ phận ĐKT tra cứu thông tin trạng thái mã số thuế và nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên ứng dụng ĐKT để xác định người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm với cơ quan thuế nơi chuyển đi.

Nếu người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyến địa điểm (trạng thái mã số thuế là 02 “Người nộp thuế đã chuyển cơ quan thuế quản lý”) và cơ quan thuế nơi chuyển đến đã nhận được Thông báo chuyển địa điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Nếu người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm (trạng thái mã số thuế khác trạng thái 02) và cơ quan thuế nơi chuyển đến chưa nhận được Thông báo chuyển địa điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.

(ii) Trường hợp người nộp thuế chuyển trụ sở không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:

Bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.

+ Đối với hồ sơ chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc giao dịch đăng ký mới hợp tác xã đối với trường hợp chia, sáp nhập, hợp nhất, bộ phận ĐKT căn cứ vào nội dung hướng dẫn về chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế nêu tại điểm 5 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 của Tổng cục Thuế, điểm 6.4 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế và thông tin trên ứng dụng đăng ký thuế (mã số thuế đã đóng về trạng thái 01 “Người nộp thuế ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”) để xác định người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn với cơ quan thuế và trình lãnh đạo cơ quan thuế văn bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã.

- Đối với Thông báo về việc vi phạm của hợp tác xã và Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Bộ phận ĐKT cập nhật thông tin thay đổi theo lần thay đổi liền kề trước lần thay đổi bị hủy bỏ.

3. Về quy trình đăng ký thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước khi Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực (ngày 28/5/2019) nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, hợp tác xã:

Cơ quan thuế thực hiện các nội dung tương tự như hướng dẫn đối với trường hợp 2 nêu tại công văn số 4559/TCT-KK ngày 5/10/2017 của Tổng cục Thuế.

4. Kế hoạch nâng cấp Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin

- Giai đoạn 1 (triển khai trong tháng 5 năm 2019):

Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng quy trình đăng ký và cấp mã cho hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

- Giai đoạn 2 (triển khai trong tháng 12 năm 2019):

Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng các quy trình còn lại.

5. Hướng dẫn sử dụng chức năng trên ứng dụng TMS đối với giai đoạn 1 theo phụ lục đính kèm công văn này.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý ĐKKD - Bộ KHĐT;
- Các Vụ/đơn vị: CS, PC, TTHT, DNNCN, QLN, TTKTT, CNTT;
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ TRÊN ỨNG DỤNG TMS
(Ban hành kèm theo công văn số 2151/TCT-KK ngày 28/5/2019 của Tổng cục Thuế)

1. Chức năng xử lý quy trình đăng ký thành lập mới hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Hệ thống TMS tự động nhận các giao dịch trao đổi thông tin từ hệ thống DKHTX.

Cán bộ thuế thực hiện tra cứu giao dịch nhận về, chi tiết các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở chức năng

NSD nhập T-code: ZTC_TCDKDN hoặc vào đường dẫn chức năng 2. Đăng ký thuế\ 2.2 Tra cứu thông tin\ 2.2. 5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trên menu

Bước 2 : NSD nhập tham số tra cứu

Mô tả màn hình nhập tham số:

Thông tin

Kiểu dữ liệu

Bắt buộc

Mặc định

Ràng buộc

Cơ quan thuế

Ký tự

- Hiển thị mặc định CQT của NSD. Giá trị CQT thuộc danh mục CQT.

- Nếu NSD là cán bộ thuế cấp cục thì được quyền tra cứu các giao dịch của cục thuế và chi cục thuế trực thuộc, không được tra cứu các giao dịch thuộc tỉnh khác.

- Nếu NSD là cán bộ thuế cấp chi cục chỉ được tra cứu giao dịch của MST thuộc CQT quản lý của mình.

Mã số thuế

Ký tự

Không

Không

Mã số thuế của NNT

CMT

Ký tự

Không

Không

Số giấy tờ của mã số thuế

Tên NNT

Ký tự

Không

Không

Tên của người nộp thuế

MST ĐVCQ

Ký tự

Không

Không

Mã số thuế đơn vị chủ quản

Quận/huyện

Ký tự

Không

Không

Quận/huyện của mã số thuế

Loại giao dịch

Ký tự

Không

Không

- Giá trị gồm loại giao dịch:

+ 01: Đăng ký mới cho doanh nghiệp

+ 02: Đăng ký mới cho đơn vị trực thuộc

- NSD thực hiện chọn tra cứu theo loại giao dịch là 01 nếu muốn tra cứu thông tin thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Nếu tra cứu thông tin thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thì chọn tra cứu theo loại giao dịch là 02.

Ngày nhận/ Từ ngày

Ngày

Không

Không

Nhập ngày trong trường Từ ngày phải đúng định dạng DD.MM.YYYY

Ngày nhận/ Đến ngày

Ngày

Không

Không

- Nhập ngày trong trường Đến ngày phải đúng định dạng DD.MM.YYYY

- Ngày nhập trong trường Đến ngày phải lớn hơn ngày nhập trong trường Từ ngày

- Nếu Đến ngày bỏ trống mặc định lấy giá trị là ngày hiện tại để tra cứu

Trạng thái

Ký tự

Không

Giá trị gồm loại trạng thái:

01: Chưa xử lý (hiển thị mặc định)

02: Đang xử lý

03: Đã xử lý

Người xử lý

Ký tự

Không

Không

Người xử lý giao dịch

Ngày xử lý

Ký tự

Không

Không

Ngày xử lý giao dịch

Quá hạn

Ký tự

Không

Giá trị gồm loại tình trạng quá hạn:

00: Tất cả các giao dịch (hiển thị mặc định)

01: Chưa quá hạn xử lý

02: Đã quá hạn xử lý

MLNS

Ký tự

Không

Giá trị gồm loại tình trạng:

00: Tất cả giao dịch (hiển thị mặc định)

01: Chưa nhập MLNS

02: Đã nhập MLNS

Nút

 

 

Hệ thống hiển thị màn hình kết quả theo điều kiện tham số tra cứu mà NSD đã nhập

Hệ thống tự động thực hiện tổng hợp dữ liệu theo điều kiện tham số mà NSD đã nhập:

- Trường hợp tham số tra cứu không hợp lệ, hệ thống đưa thông báo lỗi trong từng trường hợp cụ thể và giữ nguyên màn hình tham số.

- Trường hợp tham số tra cứu hợp lệ, hệ thống hiển thị màn hình kết quả tra cứu:

Mô thống hiển thị màn hình kết quả:

Thông tin

Kiểu dữ liệu

Mô tả

Nguồn

Ký tự

Thông tin phân biệt giao dịch liên thông của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, gồm các giá trị:

- HTX (đối với hợp tác xã).

- DN (đối với doanh nghiệp).

MLNS

Ký tự

Hiển thị  ( Đã có chương, khoản) hoặc  (Chưa có chương, khoản)

Quá hạn

Ký tự

- Hiển thị  nếu giao dịch chưa quá hạn

- Hiển thị  nếu giao dịch quá hạn: Giao dịch quá hạn là giao dịch chưa trả MST về hệ thống ĐKHTX trong vòng 24h kể từ khi hệ thống TMS nhận được giao dịch

Cơ quan thuế

Ký tự

Hiển thị CQT của NNT

Loại giao dịch

Ký tự

Hiển thị Loại giao dịch được gửi từ ĐKHTX sang TMS, gồm các giá trị sau:

01: đăng ký mới của HTX

02: đăng ký mới của chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh của HTX

Tên giao dịch

Ký tự

Hiển thị tên của loại giao dịch tương ứng với từng loại giao dịch

Mã giao dịch

Ký tự

Hiển thị mã giao dịch

Mã số thuế

Ký tự

Hiển thị MST của người nộp thuế

Người nộp thuế

Ký tự

Hiển thị mã người nộp thuế

Tên NNT

Ký tự

Hiển thị tên người nộp thuế

Số CMND

Ký tự

Hiển thị số giấy tờ của người đại diện pháp luật/chủ hộ kinh doanh

MST đơn vị chủ quản

Ký tự

Hiển thị MST của đơn vị chủ quản (đối với giao dịch 02)

Mã kết quả xử lý

Ký tự

Hiển thị mã kết quả xử lý sau khi giao dịch được xử lý

Trạng thái giao dịch DKDN

Ký tự

Hiển thị mã trạng thái của giao dịch

Tên trạng thái

Ký tự

Hiển thị tên trạng thái của giao dịch

Tỉnh/Thành phố

Ký tự

Tỉnh/thành phố

Tên Quận/Huyện

Ký tự

Hiển thị mã Quận/Huyện của NNT

Thời gian nhận GD tự DKDN

Ký tự

Thời điểm nhận dữ liệu về hệ thống (giờ, phút, giây)

Ngày xử lý

Ký tự

Ngày hệ thống TMS xử lý giao dịch

Ngày xác nhận

Ngày

Ngày hệ thống ĐKHTX gửi kết quả xác nhận

Mã nhận ĐKDN

Ký tự

Mã kết quả xác nhận từ hệ thống ĐKHTX

Kết quả xác nhận từ CQ ĐKKD

Ký tự

Hiển thị kết quả xác nhận thông tin giao dịch từ hệ thống ĐKHTX đối với các giao dịch cần xác nhận của cơ quan ĐKKD, gồm các giá trị sau:

- Cấp giấy chứng nhận ĐKHTX (chuyển mã số thuế từ bảng tạm sang bảng chính để sử dụng kê khai, nộp thuế);

- Không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận ĐKHTX (xóa mã số thuế khỏi bảng tạm);

- Đã giải thể (cơ quan ĐKHTX đã xóa tên HTX/chi nhánh, văn phòng đại diện do giải thể, chia, hợp nhất, sáp nhập);

- Từ chối giải thể (xác nhận không xóa tên HTX/chi nhánh, văn phòng đại diện từ cơ quan ĐKHTX đối với trường hợp cơ quan thuế đã nhận giao dịch xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của HTX do giải thể, chia, hợp nhất, sáp nhập).

Nút Thực hiện

Nút

Xem/Xử lý giao dịch

Nút Xem lỗi

Nút

Xem chi tiết danh sách lỗi của giao dịch

Bước 3: NSD thực hiện cập nhật thông tin dành cho CQT.

- Nếu trạng thái giao dịch là 01- Chưa xử lý: Hiển thị thông báo lỗi: “Giao dịch chưa được cấp MST”

- Nếu trạng thái giao dịch là 02, 03, 04 và có tình trạng Chưa cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn hình xem thông tin NNT và cho phép cập nhật thông tin chương, khoản, loại thuế phải nộp, phòng/ban (nếu có), cán bộ (nếu có). Các thông tin khác không cho phép sửa.

Khi nhập các thông tin do CQT xác định phải nhập đủ. Trường hợp không nhập đủ khi lưu báo lỗi đề nghị nhập thông tin bắt buộc tại trường & 1.

Thông tin dành cho CQT chỉ cho nhập lần đầu, không cho sửa lại. Trường hợp muốn sửa lại thì phải đợi giao dịch hoàn thành, NNT đã có chính thức trên hệ thống mới được sửa các thông tin này.

- Nếu trạng thái giao dịch là 02, 03, 04 và có tình trạng đã cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn hình xem thông tin NNT và không cho phép cập nhật thông tin dành cho CQT.

Lưu ý: Hệ thống sẽ ràng buộc các thông tin có liên quan với nhau như: loại hình kinh tế chi tiết và chương của HTX, Chương của chi nhánh/VPĐD với Chương của đơn vị chủ quản theo quy trình ĐKT để hỗ trợ CQT xác định đúng.

Bước 4: NSD thực hiện tra cứu thông tin chi tiết lỗi đối với các giao dịch lỗi Trường hợp giao dịch lỗi, NSD cần kiểm tra thông tin lỗi:

- Chọn dòng giao dịch lỗi

- Chọn Xem lỗi

2. Chức năng Tra cứu danh sách Hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Bước 1: Mở chức năng

Nhập T-code ZTC_RPT_BP hoặc vào chức năng 2. Đăng ký thuế/2.9 Báo cáo/2.9.1 Danh bạ NNT trên menu

Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu:

 

Bước 2: NSD thực hiện nhập tham số tra cứu:

Nhập tham số tra cứu:

- Cơ quan thuế: nhập mã Cơ quan thuế

- Loại người nộp thuế: 0100, 0110

- Loại hình kinh tế: 09

- Loại hình kinh tế chi tiết: 0901

- Thông tư liên tịch: X

Chọn Thực hiện (F8)

Bước 3: Xem kết quả tra cứu

3. Chức năng Tra cứu hồ sơ vào của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Bước 1: Mở chức năng

Nhập T-code SCASE hoặc vào chức năng 1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận gửi trên menu

Bước 2: Chọn chức năng Quản lý hồ sơ vào

Chọn  để thay đổi chức năng quản lý

Chọn RMS ID = ZRMS_QLHS_IN hoặc chọn  ( hoặc nhấn F4) để lựa chọn trong danh sách

Chọn  hoặc Enter để tiếp tục

Bước 3: Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ nhận vào/ Chức năng/ Tra cứu Hồ sơ nhận

Bước 4: NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ nhận

- Nhóm hồ sơ: ZV01

- Loại hồ sơ: 0034 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới Hợp tác xã, chi nhánh/Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân hoặc 0035 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

- Tên NNT: Nhập Tên HTX, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân

- CQT: mặc định là CQT của NSD đăng nhập và cho phép sửa

+ Nếu CQT của user là chi cục thuế, chỉ cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.

+ Nếu CQT của user là cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của NSD đăng nhập

- Ngày nhận: ngày nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống ĐKHTX

- Chọn “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện.

Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận:

Bước 5: Xem chi tiết hồ sơ nhận

Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận:

Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ nhận:

- Nhóm hồ sơ: ZV01- Hồ sơ ĐKT lần đầu

- Loại hồ sơ: 0034 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới Hợp tác xã, chi nhánh/Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân hoặc 0035 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

- CQT xử lý hồ sơ: Là Chi cục Thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi NNT đóng trụ sở

Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại CQT quản lý của MST ĐVCQ. Nếu MST ĐVCQ không tồn tại trên hệ thống thì ghi hồ sơ tại CQT là Chi cục thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh

- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ thống.

- Hình thức nộp/gửi: Điện tử.

- Ngày nhận hồ sơ là ngày hệ thống TMS nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống DKHTX.

- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX

- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.

- CMT/CCCD/Hộ chiếu: lấy theo CMT/ CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật gửi từ hệ thống ĐKHTX

- Ngày nộp hồ sơ: ngày nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống ĐKHTX

- Hạn xử lý: 01 ngày làm việc kể từ ngày hệ thống TMS nhận được giao dịch từ hệ thống ĐKHTX.

- Ngày hẹn trả = ngày hạn xử lý

4. Tra cứu hồ sơ gửi ra của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân

Bước 1: Mở chức năng

Nhập T-code SCASE hoặc vào chức năng 1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận gửi trên menu

Bước 2: Chọn chức năng Quản lý hồ sơ ra

- Chọn  để thay đổi chức năng quản lý

- Chọn RMS ID = ZRMS_QLHS_OUT hoặc chọn  (hoặc nhấn F4) để lựa chọn trong danh sách

- Chọn  hoặc Enter để tiếp tục

Bước 3: Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ gửi ra/ Chức năng/ Tra cứu Hồ sơ gửi

Bước 4: NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ gửi

- Nhóm hồ sơ: ZR01

- Số hồ sơ tham chiếu: Nhập số hồ sơ vào đã ghi trên hệ thống

- Tên NNT: Nhập Tên HTX, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân

- CQT: mặc định là CQT của NSD đăng nhập và cho phép sửa

+ Nếu CQT của user là chi cục thuế, chỉ cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.

+ Nấu CQT của user là cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của NSD đăng nhập

- Chọn “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện.

Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận

Bước 5: Xem chi tiết hồ sơ nhận

Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận

Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 1

- Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT

- Loại hồ sơ:

+ Nếu thông tin NNT không hợp lệ thì loại hồ sơ là 0060- ĐKHTX - Hồ sơ không hợp lệ (hồ sơ ra cuối cùng)

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, MST đã được cấp thì loại hồ sơ là 0061- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp MST và CQT quản lý Hoặc 0062- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp mã cho địa điểm kinh doanh (chưa phải là hồ sơ ra cuối cùng).

- CQT xử lý hồ sơ: CQT quản lý của NNT

Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại CQT quản lý của MST đơn vị chủ quản.

- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ thống

- Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào tương ứng.

- Hình thức nộp/ gửi: Điện tử.

- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX

- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.

- Ngày trả NNT: là ngày ghi hồ sơ ra.

Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 2

- Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT

- Loại hồ sơ: 0063- ĐKHTX - Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX hoặc 0064- ĐKHTX - Đã cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX (là hồ sơ ra cuối cùng)

- CQT xử lý hồ sơ: CQT quản lý của NNT

Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại CQT quản lý của MST đơn vị chủ quản.

- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ thống.

- Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào tương ứng.

- Hình thức nộp/gửi: Điện tử.

- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX

- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.

- Ngày trả NNT: là ngày ghi hồ sơ ra.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2151/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn quy trình đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hợp tác xã theo hình thức liên thông do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 2151/TCT-KK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 28/05/2019
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phi Vân Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/05/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản