- 1Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 2Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 568/QĐ-TCT năm 2022 về Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2121/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: | - Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 19/10/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;
Ngày 30/3/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá;
Ngày 25/4/2022, Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định số 568/QĐ-TCT về Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Để thuận lợi cho công tác triển khai, tuyên truyền tại các Cục Thuế; các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu, thuốc lá đăng ký, sử dụng tem điện tử cho các sản phẩm rượu, thuốc lá sản xuất tiêu thụ trong nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
Khi tem điện tử được cơ quan thuế bán cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu, thuốc lá, dữ liệu được truyền về Hệ thống Quản lý Tem điện tử để theo dõi số lượng tem điện tử cơ quan thuế xuất bán trên Hệ thống Quản lý Tem điện tử. Khi tem được tổ chức, cá nhân xuất cho bộ phận sản xuất, thủ kho của tổ chức, cá nhân quét mã Qrcode gắn trên thùng tem, Block tem thông qua ứng dụng quản lý tem điện tử của Tổng cục Thuế thì dữ liệu được truyền về Hệ thống Quản lý Tem điện tử. Hệ thống Quản lý Tem điện tử tự động cập nhật, kiểm soát, thông báo cho tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý thuế tình trạng xuất tem cho bộ phận sản xuất, số lượng tem còn tồn tại kho của tổ chức, cá nhân (Tổng cục Thuế sẽ có công văn thông báo triển khai ứng dụng).
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý tem điện tử thuộc Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ của các Cục Thuế, Chi cục Thuế truy cập Hệ thống Quản lý Tem điện tử để tra cứu dữ liệu tem điện tử của tổ chức, cá nhân đã xuất kho phục vụ theo dõi, quản lý tem điện tử.
Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế khẩn trương tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy trình đến các Chi cục Thuế, đồng thời, tuyên truyền và hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất rượu, sản xuất thuốc lá truyền dữ liệu tem điện tử khi xuất tem cho bộ phận sản xuất theo nội dung trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Cục thuế kịp thời tổng hợp, phản ánh về Tổng cục Thuế (Vụ Tài vụ Quản trị) để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUY TRÌNH QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC.
(Ban hành kèm theo công văn số: 2121/TCT-TVQT ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Tổng cục Thuế)
1. Quản lý đăng ký sử dụng tem điện tử (quy định tại Điểm 4 Mục I Phần II Quy trình):
1.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 01/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính.
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng TĐT của TCCN theo Mẫu số 01/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 01/TEM của TCCN có các nội dung như sau;
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 01/TEM khớp đúng với cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 01/TEM, như: Đối chiếu đăng ký mới hoặc đăng ký thay đổi thông tin; Thời hạn được phép sản xuất; Sản lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng ký sử dụng...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 01/TEM của TCCN, căn cứ kết quả thực hiện đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
1.2. Xử lý thông tin đăng ký sử dụng TĐT
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký sử dụng TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 01/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký hồ sơ sử dụng TĐT theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký sử dụng TĐT.
Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký sử dụng TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
2. Quản lý kế hoạch mua/mua bổ sung tem điện tử (quy định tại Điểm 5 Mục I Phần II Quy trình)
2.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 02/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Kế hoạch mua/mua bổ sung TĐT của TCCN theo Mẫu số 02/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 02/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 02/TEM của TCCN có các nội dung như sau:
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 02/TEM khớp đúng với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 02/TEM, như: Thời hạn được phép sản xuất; Sản lượng được phép sản xuất; loại TĐT đăng ký sử dụng; Đăng ký kế hoạch mua lần đầu hoặc đăng ký kế hoạch mua bổ sung lần thứ:...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 02/TEM của TCCN, căn cứ kết quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT- BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN
2.2 Xử lý thông tin đăng ký mua/mua bổ sung TĐT
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công kế hoạch mua/mua bổ sung TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 02/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận kế hoạch mua TĐT theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký mua TĐT.
Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM đăng ký mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký sổ đích danh CQT.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
3. Thông báo phát hành tem điện tử (quy định tại Điểm 9 Mục I Phần II Quy trình)
- Hệ thống hỗ trợ lập và in Thông báo phát hành TĐT mẫu 01/TB/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét chấp nhận/không chấp nhận mẫu 01/TB/TEM.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét chấp nhận/không chấp nhận 01/TB/TEM.
- Căn cứ kết quả phê duyệt chấp nhận mẫu 01/TB/TEM, công chức được phân công đưa mẫu 01/TB/TEM lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
- Công khai các thông tin Thông báo phát hành TĐT lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày.
4. Quản lý việc bán TĐT tại cơ quan thuế (quy định tại Điểm 13 Mục I Phần II Quy trình)
4.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 03/TEM ban hành theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính
Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận đơn đề nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu số 03/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 03/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 03/TEM của TCCN có các nội dung như sau:
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 03/TEM khớp đúng với cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 03/TEM, như: Tên người được giới thiệu đến mua tem. Số CMT/Căn cước/Hộ chiếu. Ngày cấp..., nơi cấp...; Giấy phép sản xuất; Tên loại TĐT cần mua...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 03/TEM của TCCN, căn cứ kết quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
4.2. Xử lý thông tin đề nghị mua TĐT.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ đề nghị mua TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT của Tổng cục Thuế, tra cứu Mẫu số 03/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD đối chiếu số lượng TĐT của TCCN đề nghị mua có khớp đúng với Kế hoạch mua/mua bổ sung TĐT (Mẫu 02/TEM)
- Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đề nghị mua TĐT của TCCN theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
- Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM Đơn đề nghị mua TĐT.
- Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM Đơn đề nghị mua TĐT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
4.3. Cơ quan thuế bán TĐT cho TCCN
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Công chức được giao bán TĐT thực hiện:
Lập hóa đơn điện tử có mã trên Hệ thống QLTĐT (hóa đơn điện tử dùng để bán tem là hóa đơn bán hàng) phải ghi chi tiết về loại, ký hiệu, số lượng, số thứ tự, giá bán theo từng mức giá của từng loại TĐT (trước khi lập hóa đơn điện tử có mã, cơ quan thuế phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế).
Hóa đơn điện tử lập theo mẫu 2C22Txx (trong đó xx là 02 chữ cái viết hoa do Cục Thuế tự xác định theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY)
Trình lãnh đạo phụ trách phê duyệt và ký số trên hóa đơn điện tử.
Công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Lãnh đạo phụ trách ký số trên hóa đơn.
Truyền hóa đơn điện tử sang Hệ thống hóa đơn điện tử để thực hiện cấp mã.
Nhận hóa đơn điện tử sau khi Hệ thống hóa đơn điện tử cấp mã.
Thực hiện gửi hóa đơn điện tử cho TCCN theo quy định.
Cập nhật thông tin vào Hệ thống QLTĐT: Tên, mã số thuế của TCCN sản xuất thuốc lá, sản xuất rượu tiêu thụ trong nước; Tên cơ quan thuế bán TĐT, tên loại tem, ký hiệu mẫu số tem, ký hiệu tem, từ số, đến số; ngày bán tem, số lượng, giá bán.
- Hướng dẫn TCCN nộp tiền mua tem theo quy định.
- Thủ kho Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện: vào Hệ thống QLTĐT tra cứu và xác nhận số lượng tem xuất bán phù hợp với thông tin trên hóa đơn do công chức của Bộ phận TTHT lập.
- Giao cho TCCN đầy đủ số lượng TĐT theo hóa đơn bán TĐT.
- Cuối ngày, lập bảng kê giao cho Bộ phận ấn chỉ số lượng tem đã bán, tiền bán tem thu được trong ngày (bao gồm số tiền thu được của Bộ phận “một cửa” tại địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số BK06/TEM).
5. Quản lý và tra cứu dữ liệu (quy định tại Điểm 14 Mục I Phần II Quy trình)
Khi tem điện tử được CQT bán cho TCCN sản xuất rượu, thuốc lá thì dữ liệu được truyền về Hệ thống QLTĐT để theo dõi số lượng TĐT cơ quan thuế xuất bán trên Hệ thống QLTĐT. Khi tem được TCCN xuất cho bộ phận sản xuất, thủ kho của TCCN phải quét mã Qrcode gắn trên thùng tem, Block tem thông qua ứng dụng quản lý tem điện tử thì dữ liệu được truyền về Hệ thống QLTĐT. Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật, kiểm soát, thông báo cho TCCN và cơ quan quản lý thuế tình trạng xuất tem cho bộ phận sản xuất, số lượng tem còn tồn tại kho của TCCN.
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý TĐT thuộc Bộ phận TTHT Cục Thuế, Chi cục Thuế truy cập Hệ thống QLTĐT để tra cứu dữ liệu TĐT của TCCN đã xuất kho phục vụ theo dõi, quản lý TĐT.
Bộ phận TTHT Cục Thuế/Chi cục Thuế thực hiện:
6.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Thông báo kết quả hủy TĐT theo Mẫu số 04/TEM hoặc Báo cáo mất, cháy TĐT của TCCN theo Mẫu số 05/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 04/TEM hoặc 05/TEM của TCCN có các nội dung như sau:
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM khớp đúng với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN, căn cứ kết quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
6.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông tin Thông báo kết quả hủy TĐT hoặc Báo cáo mất, cháy TĐT:
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ mất, cháy, hỏng TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; căn cứ dữ liệu do TCCN gửi tới; căn cứ dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM của TCCN theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu số 04/TEM hoặc Mẫu số 05/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, thì công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin đã trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
7.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 06/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT của TCCN theo Mẫu số 06/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 06/TEM của TCCN có các nội dung như sau:
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Mẫu số 06/TEM khớp với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại Mẫu số 06/TEM, như: Tên TCCN được sáp nhập, chia, tách; Tên CQT chuyển tới; Tên loại TĐT đề nghị điều chuyển...
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 06/TEM của TCCN, căn cứ kết quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
7.2. Kiểm tra, cập nhật, xử lý thông tin Đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 06/TEM của TCCN đề nghị sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu; dữ liệu do TCCN gửi tới và dữ liệu của TCCN do cơ quan thuế đang quản lý, công chức được phân công:
Rà soát các thông tin của TCCN gửi tới, đảm bảo khớp đúng các dữ liệu do cơ quan thuế đang quản lý.
Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký sử dụng tem điện tử theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống QLTĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 06/TEM.
Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 06/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCGN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN, công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
Đối với CQT nơi chuyển đến: Hệ thống tự động chuyển Mẫu 06/TEM để CQT nơi chuyển đến để tiếp tục theo dõi, quản lý.
8.1. Tiếp nhận và xử lý thông tin theo Mẫu số 07/TEM ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư 23/2021/TT-BTC ngày 30/03/2021 của Bộ Tài chính:
Đối chiếu thông tin đăng ký của TCCN:
- Cổng thông tin điện tử hỗ trợ CQT tiếp nhận Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT gửi CQT của TCCN theo Mẫu số 07/TEM trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử. Trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu các thông tin trên Mẫu số 07/TEM của TCCN có các nội dung như sau:
Trạng thái mã số thuế phải đang hoạt động (trạng thái 00, 04).
Cơ quan thuế quản lý trên Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT gửi CQT khớp với cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên hệ thống đăng ký thuế của ứng dụng TMS.
Các thông tin đăng ký đúng chuẩn dữ liệu TĐT.
Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.thuyvy
Nội dung thông tin đăng ký đầy đủ theo quy định tại thực hiện như: Tên loại tem; ký hiệu mẫu tem; ký hiệu tem; số lượng tem tồn đầu kỳ, mua trong kỳ; sử dụng trong kỳ....
- Kể từ khi nhận được Mẫu số 07/TEM của TCCN, căn cứ kết quả đối chiếu nêu trên, Cổng thông tin điện tử tự động tạo thông báo tiếp nhận thành công theo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và gửi thông báo Mẫu số: 01-1/TB-TĐT vào thư điện tử của TCCN.
8.2. Xử lý thông tin Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT gửi CQT.
Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế tiếp nhận thành công hồ sơ dữ liệu TĐT của TCCN:
- Công chức được phân công, sử dụng tài khoản được phân quyền truy cập Hệ thống QLTĐT, tra cứu Mẫu số 07/TEM của TCCN Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT.
- Căn cứ các kết quả do Hệ thống QLTĐT tự động đối chiếu, công chức được phân công:
Lập thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT theo Mẫu số 02/TB/TEM (Hệ thống TĐT hỗ trợ lập theo mẫu).
Trình Phụ trách Bộ phận xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 07/TEM.
Phụ trách Bộ phận trình Thủ trưởng đơn vị xem xét phê duyệt Mẫu số 02/TB/TEM theo Mẫu 07/TEM.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống-QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi: TCGN chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Trường hợp Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt, có lý do không chấp nhận, công chức được phân công sẽ thực hiện kiểm tra lại thông tin đã trình.
Trường hợp lý do không chấp nhận do công chức được phân công cập nhật thiếu nội dung của TCCN thì công chức được phân công cập nhật đúng và trình lại Thủ trưởng đơn vị chấp nhận phê duyệt và ký số. Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN theo quy định.
Trường hợp lý do không chấp nhận do sai sót của TCCN thì công chức được phân công xác nhận chi tiết nội dung và trình lại Thủ trưởng đơn vị không chấp nhận phê duyệt và ký số, công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện cấp số văn bản và ký số đích danh CQT trên thông báo ngay trong ngày Thủ trưởng đơn vị ký số trên thông báo.
Hệ thống QLTĐT tự động tạo Mẫu 02/TB/TEM gửi TCCN (nêu rõ nội dung không chấp thuận) chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm công chức được giao làm công tác văn thư cấp số văn bản và ký số đích danh CQT.
- Kể từ ngày hết hạn nộp Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT (mẫu: 07/TEM), công chức được phân công quản lý TĐT truy cập Hệ thống QLTĐT kiểm tra và đôn đốc TCCN nộp Bảng tổng hợp dữ liệu TĐT cho CQT.
9. Trả thông tin Qrcode (quy định tại Mục VIII, Phần II Quy trình)
Khi người sử dụng sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu hoặc các cơ quan có liên quan có nhu cầu tra cứu, xác thực các thông tin của TĐT trên mã QRcode đã dán lên sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu thì việc truy cập và tra cứu được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, trả các thông tin sau cho người tra cứu: Tên loại tem, ký hiệu mẫu số, ký hiệu tem; Tên, mã số thuế của đơn vị sản xuất sản phẩm thuốc lá, sản xuất rượu; Tên cơ quan thuế bán tem điện tử, ngày bán tem điện tử.
- 1Công văn 2023/VPCP-KTTH năm 2015 về Đề án ứng dụng công nghệ tem điện tử trong quản lý hải quan đối với rượu nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 6566/BTC-TCHQ năm 2015 về Đề án ứng dụng công nghệ tem điện tử trong quản lý hải quan đối với rượu nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2224/TCT-TVQT năm 2022 hướng dẫn triển khai ứng dụng Quản lý tem điện tử giai đoạn 01 do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2275/TCT-TVQT về thông báo phát hành tem điện tử rượu sản xuất trong nước năm 2022 do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2276/TCT-TVQT về thông báo phát hành tem điện tử thuốc lá sản xuất trong nước năm 2022 do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2695/TCT-TVQT năm 2022 về thanh hủy tem rượu, tem thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3982/TCHQ-GSQL năm 2022 về xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 23/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1625/GSQL-GQ5 năm 2022 về xác định thời điểm bàn giao tem điện tử cho doanh nghiệp do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9Công văn 431/TCT-TVQT thông báo phát hành tem điện tử rượu sản xuất trong nước năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 432/TCT-TVQT thông báo phát hành tem điện tử thuốc lá sản xuất trong nước năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 285/TCT-TVQT năm 2024 tăng cường giải pháp quản lý tem điện tử thuốc lá, rượu sản xuất trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1609/TCT-TVQT năm 2024 lập kế hoạch nhận tem điện tử rượu, tem điện tử thuốc lá, biên lai thuế năm 2025 do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công điện 47/CĐ-TTg năm 2024 tăng cường quản lý thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1Công văn 2023/VPCP-KTTH năm 2015 về Đề án ứng dụng công nghệ tem điện tử trong quản lý hải quan đối với rượu nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 6566/BTC-TCHQ năm 2015 về Đề án ứng dụng công nghệ tem điện tử trong quản lý hải quan đối với rượu nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 4Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 568/QĐ-TCT năm 2022 về Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2224/TCT-TVQT năm 2022 hướng dẫn triển khai ứng dụng Quản lý tem điện tử giai đoạn 01 do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2275/TCT-TVQT về thông báo phát hành tem điện tử rượu sản xuất trong nước năm 2022 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2276/TCT-TVQT về thông báo phát hành tem điện tử thuốc lá sản xuất trong nước năm 2022 do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2695/TCT-TVQT năm 2022 về thanh hủy tem rượu, tem thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3982/TCHQ-GSQL năm 2022 về xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 23/2021/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1625/GSQL-GQ5 năm 2022 về xác định thời điểm bàn giao tem điện tử cho doanh nghiệp do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 13Công văn 431/TCT-TVQT thông báo phát hành tem điện tử rượu sản xuất trong nước năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 432/TCT-TVQT thông báo phát hành tem điện tử thuốc lá sản xuất trong nước năm 2023 do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 285/TCT-TVQT năm 2024 tăng cường giải pháp quản lý tem điện tử thuốc lá, rượu sản xuất trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1609/TCT-TVQT năm 2024 lập kế hoạch nhận tem điện tử rượu, tem điện tử thuốc lá, biên lai thuế năm 2025 do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công điện 47/CĐ-TTg năm 2024 tăng cường quản lý thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng do Thủ tướng Chính phủ điện
Công văn 2121/TCT-TVQT năm 2022 về giới thiệu nội dung của Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2121/TCT-TVQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/06/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Chí Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực