- 1Thông tư 94/2010/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2104/TCT-KK | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cà Mau
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 396/CT-KK-KTT ngày 23/3/2016, công văn số 217/CT-KK-KTT ngày 19/2/2016 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau và hồ sơ kèm theo về việc khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu:
Căn cứ khoản 3 (b.11, d.2) Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT; khoản 11, khoản 12 (b) Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế;
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, thì:
Trường hợp Công ty TNHH KD CBTS và XNK Quốc Việt có các lô hàng xuất khẩu bị khách hàng nước ngoài trả lại, Công ty đã kê khai điều chỉnh giảm doanh thu của hàng hóa bán ra chịu thuế suất 0% cho các lô hàng bị trả lại tại các kỳ thuế tháng 3/2014, kỳ tháng 4 và tháng 5/2014, nếu sau đó Công ty tiếp tục tái chế và xuất khẩu bán hết các lô hàng bị trả lại nêu trên, thì:
- Đề nghị Cục Thuế tỉnh Cà Mau kiểm tra đảm bảo sự phù hợp giữa hồ sơ gốc lô hàng xuất khẩu, lô hàng bên nước ngoài trả lại, lô hàng xuất khẩu sau khi tái chế về các thủ tục, điều kiện được khấu trừ, hoàn thuế GTGT: Hợp đồng (phụ lục hợp đồng) bán hàng hóa xuất khẩu; Tờ khai hải quan theo quy định, Chứng từ thanh toán qua ngân hàng...
Kết quả kiểm tra nếu xác định các lô hàng được xuất khẩu sau khi tái chế là các lô hàng đã được xuất khẩu trước đây nhưng bị khách hàng nước ngoài trả lại do sai quy cách, không đảm bảo chất lượng thì Cục Thuế tỉnh Cà Mau hướng dẫn doanh nghiệp kê khai vào chỉ tiêu [29] - Hàng hóa bán ra chịu thuế suất 0% trên Tờ khai số thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính vào kỳ thuế phát sinh doanh thu bán các lô hàng xuất khẩu bị trả lại.
- Kể từ kỳ thuế Công ty TNHH KD CBTS và XNK Quốc Việt kê khai doanh thu bán các lô hàng xuất khẩu bị trả lại nêu trên, Công ty được xem xét, giải quyết hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1773/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1774/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1817/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2165/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với công ty có hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2208/TCT-KK năm 2016 về thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3241/TCT-KK năm 2016 về kê khai hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2986/TCT-DNL năm 2017 về thuế giá trị gia tăng hàng trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 7627/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng xuất trả chủ hàng nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 94/2010/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1773/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1774/TCT-KK năm 2016 vướng mắc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1817/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2165/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với công ty có hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2208/TCT-KK năm 2016 về thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3241/TCT-KK năm 2016 về kê khai hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2986/TCT-DNL năm 2017 về thuế giá trị gia tăng hàng trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 7627/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng xuất trả chủ hàng nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2104/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2104/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực