Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2067/LĐTBXH-BTXH | Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 542/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với một số Sở, ngành liên quan “Nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” với các nội dung sau:
1. Đối tượng quy hoạch gồm: Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp; trung tâm công tác xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật về cơ sở trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở trợ giúp xã hội).
2. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch được lập có thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
3. Phạm vi quy hoạch: Trên phạm vi cả nước, gồm các cơ sở trợ giúp xã hội công lập trực thuộc các Bộ, ngành, địa phương và các cơ sở ngoài công lập.
4. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
4.1. Quan điểm lập quy hoạch
a) Cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội; phù hợp, thống nhất với Chiến lược phát triển đất nước thời kỳ 2021-2030; quy hoạch tổng thể quốc gia và các quy hoạch ngành quốc gia khác có liên quan, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Phù hợp với đặc điểm từng vùng lãnh thổ, cơ cấu dân số và số lượng người dân có nhu cầu trợ giúp xã hội; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội, nhất là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS và đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp; tạo điều kiện cho người nghiện ma túy tiếp cận với các dịch vụ cai nghiện, điều trị nghiện ma túy, giảm tác hại, kiềm chế gia tăng người nghiện; bảo đảm thi hành quyết định xử lý hành chính mỗi địa phương.
c) Phù hợp với khả năng đầu tư của nhà nước và khả năng huy động nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội; thực hiện đa dạng hóa các hình thức đầu tư, hình thức quản lý cơ sở trợ giúp xã hội theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực của cộng đồng, xã hội để phát triển công tác trợ giúp xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao mức sống vật chất, tinh thần của đối tượng.
d) Quy hoạch có tính mở, linh hoạt, tùy thuộc vào tình hình và nhu cầu thực tế của các vùng, địa phương để xác định số lượng, quy mô của hệ thống các cơ sở trợ giúp xã hội trên từng địa bàn cho phù hợp, đáp ứng tốt nhất nhu cầu phục vụ đối tượng.
4. 2. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Nhằm hình thành mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội đủ năng lực, quy mô, đáp ứng nhu cầu tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ về trợ giúp xã hội, chăm sóc, nuôi dưỡng cho đối tượng cần trợ giúp; chữa trị, phục hồi cho người khuyết tật; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, bảo đảm thi hành kịp thời quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc của Tòa án nhân dân cấp huyện; góp phần phòng ngừa người dân rơi vào hoàn cảnh nghèo, đặc biệt khó khăn, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao mức sống vật chất, tinh thần của đối tượng cần được trợ giúp và nâng cao sức khỏe nhân dân.
b) Là công cụ hiệu quả, hiệu lực của nhà nước để phục vụ việc hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực an sinh xã hội; tổ chức không gian, quản lý mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội của ngành; đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch cụ thể đối với từng loại cơ sở trợ giúp xã hội, phù hợp với từng địa phương, từng giai đoạn quy hoạch.
c) Là cơ sở để đưa ra lộ trình và triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn trên địa bàn cả nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ về trợ giúp xã hội, đảm bảo tính khách quan, khoa học, công khai, minh bạch và hiệu quả.
d) Là cơ sở để huy động nguồn lực của cộng đồng, xã hội phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp xã hội tiếp cận các nước tiên tiến trong khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu trợ giúp của người dân, hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng và hiệu quả.
4.3. Nguyên tắc lập quy hoạch
a) Tuân thủ Luật Quy hoạch, các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo tính liên tục, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
b) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội với các quy hoạch kết cấu hạ tầng xã hội khác có liên quan; giữa quy hoạch ngành với quy hoạch địa phương.
c) Bảo đảm tính kế thừa, phát triển các quy hoạch trước đây và các chương trình, đề án phát triển ngành, lĩnh vực.
d) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch sau này.
đ) Bảo đảm công khai, minh bạch và có sự giám sát của người dân, cộng đồng trong quá trình xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.
5. Nội dung lập quy hoạch
5.1. Quy trình lập quy hoạch
Quy trình lập quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Quy hoạch.
5.2. Nội dung chính của quy hoạch
Nội dung chính của quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 25 Luật Quy hoạch và Điều 23 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tại địa phương.
b) Dự báo xu thế, kịch bản phát triển và các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến công tác trợ giúp xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội.
c) Đánh giá kết quả thực hiện công tác quy hoạch; công tác trợ giúp xã hội; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với lĩnh vực trợ giúp xã hội, cơ hội và thách thức.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
đ) Phương án phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
e) Danh mục dự án quan trọng cơ sở trợ giúp xã hội, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện.
g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
h) Xây dựng báo cáo quy hoạch (báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội.
5.3. Các nội dung đề xuất nghiên cứu lập quy hoạch
a) Giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù đẩy mạnh thu hút tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy; nghiên cứu, thí điểm cơ chế, chính sách xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy theo vùng hoặc khu vực để xây dựng cơ sở chất lượng cao.
b) Tiêu chuẩn và điều kiện tối thiểu để hình thành cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập theo từng loại hình cụ thể (quy mô đối tượng; tiêu chuẩn sử dụng đất; tiêu chuẩn xây dựng chung và các phân khu chức năng trong mỗi cơ sở; tỷ trọng nhân viên/đối tượng trong mỗi cơ sở…).
c) Nghiên cứu, rà soát đánh giá thực trạng việc cung cấp dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, phục hồi chức năng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
5.4. Phương pháp lập quy hoạch
a) Phương pháp tiếp cận: Quy hoạch được lập dựa trên phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đảm bảo các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, ứng dụng công nghệ hiện đại và có độ tin cậy cao.
b) Phương pháp chính được sử dụng trong lập quy hoạch: Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin; phương pháp dự báo, xây dựng phương án phát triển; phương pháp tích hợp quy hoạch; phương pháp thông tin địa lý, bản đồ (GIS); phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp so sánh, tổng hợp; phương pháp tham vấn; phương pháp chuyên gia, hội nghị, hội thảo, tọa đàm và một số phương pháp khác.
6. Lộ trình thực hiện: Sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm thủ tục thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ vào quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành Quyết định thực hiện lộ trình sắp xếp, củng cố, phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, số 37A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024.37475.360, Fax: 024.37475360, Email: hungtma@molisa.gov.vn) trước ngày 20/6/2020 để Bộ tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt quy hoạch các cơ sở trợ giúp xã hội./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 2352/LĐTBXH-BTXH năm 2015 về rà soát, đề xuất quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 – 2025 do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1905/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4782/LĐTBXH-BTXH năm 2020 về trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2323/LĐTBXH-BTXH năm 2021 về đính chính kỹ thuật Thông tư 02/2021/TT-LĐTBXH do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông báo 164/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 966/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 2352/LĐTBXH-BTXH năm 2015 về rà soát, đề xuất quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 – 2025 do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Quyết định 1905/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 542/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4782/LĐTBXH-BTXH năm 2020 về trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2323/LĐTBXH-BTXH năm 2021 về đính chính kỹ thuật Thông tư 02/2021/TT-LĐTBXH do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông báo 164/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 966/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2067/LĐTBXH-BTXH năm 2020 về đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2010-2020 và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn năm 2050 do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2067/LĐTBXH-BTXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/06/2020
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra