BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/BTNMT-PC | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tiếp theo Công văn số 8089/BTNMT-PC ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc thực hiện Thông tư số 15/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị quý Ủy ban khẩn trương thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Tổng hợp và gửi danh sách giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, công bố theo quy định; hiện nay đã có 24 địa phương gửi danh sách, còn 39 địa phương chưa gửi danh sách (chi tiết tại danh sách gửi kèm theo).
2. Thực hiện bổ nhiệm giám định viên tư pháp và công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương theo thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Hiện nay, giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại các địa phương chưa bảo đảm số lượng yêu cầu của công tác giám định tư pháp.
Trân trọng đề nghị quý Ủy ban gửi danh sách tổ chức, cá nhân giám định tư pháp của địa phương về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước 30 tháng 4 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
SỐ LƯỢNG GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC VÀ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 2026/BTMMT-PC ngày 20 tháng 04 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Địa phương | Số lượng tổ chức, cá nhân giám định tư pháp | Ghi chú | ||
Giám định viên tư pháp | Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc | Người giám định tư pháp theo vụ việc |
| ||
Các địa phương đã gửi báo cáo | |||||
1 | Đắc Lắk | 1 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu, đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
2 | Gia Lai | 3 | 1 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố người giám định theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
3 | Hà Nam | 6 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
4 | Phú Thọ | 4 | 0 | 2 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
5 | Phú Yên | 3 | 2 | 2 |
|
6 | Sóc Trăng | 2 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
7 | Tp Hải Phòng | 48 | 3 | 4 |
|
8 | Thừa Thiên Huế | 0 | 0 | 5 | Đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp và thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
9 | Lai Châu | 0 | 0 | 4 | Đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp và công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
10 | Kon Tum | 1 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
11 | Tp Đà Nẵng | 3 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
12 | Đắc Nông | 8 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc |
13 | Nghệ An | 0 | 4 | 38 | Đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp |
14 | Lào Cai | 4 | 1 | 0 | Đề nghị công bố người giám định tư pháp theo vụ việc |
15 | Quảng Nam | 1 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
16 | Thanh Hóa | 2 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
17 | Hà Tĩnh | 12 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc |
18 | Yên Bái | 6 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc |
19 | Điện Biên | 4 | 0 | 0 | Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc |
20 | Thái Nguyên | 2 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
21 | Kiên Giang | 3 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
22 | Bình Định | 1 | 1 | 7 | Đề nghị bổ sung thêm giám định viên tư pháp của lĩnh vực đất đai, môi trường và khoáng sản cho tương xứng |
23 | Bắc Kạn | 2 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
24 | An Giang | 1 | 0 | 0 | Số lượng chưa bảo đảm yêu cầu. Đề nghị thực hiện công bố tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và người giám định tư pháp theo vụ việc để đáp ứng yêu cầu của công tác giám định tư pháp |
Các địa phương chưa gửi báo cáo | |||||
1 | Bà Rịa - Vũng tàu |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
2 | Bắc Giang |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
3 | Bạc Liêu |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
4 | Bắc Ninh |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
5 | Bến Tre |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
6 | Bình Dương |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
7 | Bình Phước |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
8 | Bình Thuận |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
9 | Cà Mau |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
10 | Tp Cần Thơ |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
11 | Cao Bằng |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
12 | Đồng Nai |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
13 | Đồng Tháp |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
14 | Hà Giang |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
15 | Tp Hà Nội |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
16 | Hải Dương |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
17 | Hậu Giang |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
18 | Hòa Bình |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
19 | Hưng Yên |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
20 | Khánh Hòa |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
21 | Lâm Đồng |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
22 | Lạng Sơn |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
23 | Long An |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
24 | Nam Định |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
25 | Ninh Bình |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
26 | Ninh Thuận |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
27 | Quảng Bình |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
28 | Quảng Ngãi |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
29 | Quảng Ninh |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
30 | Quảng Trị |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
31 | Sơn La |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
32 | Tây Ninh |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
33 | Thái Bình |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
34 | Tiền Giang |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
35 | Tp Hồ Chí Minh |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
36 | Trà Vinh |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
37 | Tuyên Quang |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
38 | Vĩnh Long |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
39 | Vĩnh Phúc |
|
|
| Chưa có báo cáo nên chưa có số liệu |
- 1Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 15/2021/TT-BTNMT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 14/QĐ-BXD năm 2022 về phân công nhiệm vụ giám định tư pháp xây dựng cho các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
- 4Thông tư 03/2022/TT-BKHCN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 3484/TCT-TTKT năm 2020 giám định tư pháp về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 15/2021/TT-BTNMT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 14/QĐ-BXD năm 2022 về phân công nhiệm vụ giám định tư pháp xây dựng cho các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
- 4Thông tư 03/2022/TT-BKHCN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 3484/TCT-TTKT năm 2020 giám định tư pháp về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2026/BTNMT-PC năm 2022 về đôn đốc thực hiện công tác giám định tư pháp do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 2026/BTNMT-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/04/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết