Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/TTg-KTTH | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7513/TTr-BKHĐT ngày 12 tháng 10 năm 2015 về việc tổng kết triển khai Đề án rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn một số khu kinh tế ven biển để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 và đề xuất lựa chọn trong giai đoạn 2016 - 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý lựa chọn 08 nhóm khu kinh tế ven biển trọng điểm để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
a) Nhóm Khu kinh tế Chu Lai, tỉnh Quảng Nam - Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi;
b) Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng;
c) Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
d) Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
đ) Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
e) Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên;
g) Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
h) Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh.
2. Tập trung phân bổ vốn đầu tư cho 08 nhóm khu kinh tế ven biển trọng điểm nêu trên tối thiểu bằng 70% tổng nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương trong kế hoạch hàng năm và 5 năm 2016 - 2020 cho các khu kinh tế ven biển. Trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2017: Tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước để cơ bản hoàn thành các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng của khu kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của các dự án đầu tư động lực, quy mô lớn đối với 05 nhóm khu kinh tế ven biển trọng điểm đã được lựa chọn trong giai đoạn 2013 - 2015.
- Giai đoạn 2018 - 2020: Tập trung đầu tư cho các khu kinh tế ven biển trọng điểm mới được bổ sung trong giai đoạn 2016 - 2020 gồm: Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên, Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh và Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh.
3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng phương án bố trí vốn ngân sách Trung ương theo kế hoạch hàng năm và 5 năm 2016 - 2020 cho các khu kinh tế ven biển, tuân thủ nguyên tắc tập trung cho nhóm các khu kinh tế trọng điểm được lựa chọn.
- Chủ trì xây dựng cơ chế huy động vốn, ưu đãi, khuyến khích, đa dạng hóa vốn đầu tư phát triển khu kinh tế ven biển từ các thành phần kinh tế.
- Chủ trì và là đầu mối theo dõi quá trình triển khai việc tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 cho các khu kinh tế ven biển trọng điểm được lựa chọn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện. Trong quý III năm 2018, tiến hành sơ kết việc triển khai thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Các bộ, ngành Trung ương:
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách theo lĩnh vực quản lý ngành thống nhất với pháp luật về khu kinh tế, đồng thời hướng các khu kinh tế ven biển phát triển theo định hướng lĩnh vực thế mạnh, khai thác tối đa lợi thế của khu kinh tế.
c) Ủy ban nhân dân, Ban quản lý khu kinh tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tuân thủ nguyên tắc tập trung đầu tư phát triển các khu kinh tế ven biển trọng điểm đã được lựa chọn; sử dụng vốn ngân sách Trung ương được phân bổ theo đúng quy định, đảm bảo tiến độ giải ngân và xây dựng công trình.
- Chủ động bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển.
- Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trò chủ động của địa phương, xây dựng cơ chế phân công, phối hợp thống nhất, hiệu quả trong quản lý nhà nước đối với khu kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật./
| THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 8771/VPCP-KTTH rà soát lựa chọn Khu Kinh tế ven biển để tập trung đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1231/TTg-KTTH về Đề án rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn Khu kinh tế ven biển để tập trung đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6697/VPCP-KTN năm 2013 chủ trương thuê tư vấn nước ngoài và cho phép chỉ định đơn vị lập Quy hoạch chung thành phố Thái Bình và Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Thái Bình đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 345/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 604/TTg-CN về bổ sung khu kinh tế Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh vào Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1453/QĐ-TTg về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 8771/VPCP-KTTH rà soát lựa chọn Khu Kinh tế ven biển để tập trung đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1231/TTg-KTTH về Đề án rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn Khu kinh tế ven biển để tập trung đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6697/VPCP-KTN năm 2013 chủ trương thuê tư vấn nước ngoài và cho phép chỉ định đơn vị lập Quy hoạch chung thành phố Thái Bình và Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Thái Bình đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 345/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 604/TTg-CN về bổ sung khu kinh tế Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh vào Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1453/QĐ-TTg về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2021/TTg-KTTH năm 2015 về lựa chọn khu kinh tế ven biển để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2021/TTg-KTTH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra