Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1999/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trả lời các công văn số 5661/CT-TTR1 ngày 28/5/2012, công văn số 202/CT-TTr ngày 09/01/2012 và công văn số 7822/CT-TTr ngày 25/8/2011 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu hỏi về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác (lãi tiền gửi, lãi tiền vay và chênh lệch tỷ giá) phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 đến năm 2008, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 7 Luật thuế TNDN năm 2003 quy định thu nhập chịu thuế gồm: thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
Tại điểm 7 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm 1, Mục IV, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và điểm 4, Mục II, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định nguyên tắc thực hiện miễn thuế, giảm thuế: "Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế".
Về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác phát sinh trước ngày 01/01/2009, Tổng cục Thuế đã có công văn hướng dẫn số 340/TCT-CS ngày 23/1/2009. Theo đó, đối với khoản thu nhập khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) thì được gộp chung vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính được hưởng ưu đãi để được hưởng ưu đãi về thuế TNDN; Đối với các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập nêu trên thì phải hạch toán riêng và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định theo hướng dẫn tại các Thông tư nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 2Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2017/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2021/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2037/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 340/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1999/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1999/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/06/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Ngô Văn Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra