Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1931/BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Bộ
Tiếp theo Công văn số 8063/BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế, Bộ đề nghị các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1. Bám sát hướng dẫn của Bộ tại Công văn số 8063/BNN-TCCB ngày 15/10/2018 để thực hiện.
2. Về thời hạn nhận hồ sơ:
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Quyết định số 1574/QĐ-BNN-TCCB ngày 07/5/2018 Quy định về lập và giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, trong đó quy định về thời hạn lập dự toán ngân sách Nhà nước năm sau trước ngày 15 tháng 7 phải hoàn thiện dự toán để gửi Bộ Tài chính.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, gửi hồ sơ về tinh giản biên chế về Bộ như sau:
- Đối với năm 2020: Hồ sơ gửi trước ngày 01/5/2019
- Đối với năm 2021: Hồ sơ gửi trước ngày 01/5/2020
- Riêng đợt 2/năm 2019 vẫn thực hiện theo Công văn số 8063/BNN-TCCB (chậm nhất trước ngày 01/4/2019)
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính) để tổng hợp, xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị quyết 564/2018/UBTVQH14 quy định về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Tổng cục Thuế các năm 2018, 2019 và 2020 và xử lý kinh phí đã tạm ứng để thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2012 trở về trước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Kế hoạch 111/KH-VKSTC năm 2018 thực hiện tinh giản biên chế trong ngành Kiểm sát nhân dân từ năm 2018-2021 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Hướng dẫn 18-HD/BTCTW năm 2018 thực hiện Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 4Công văn 2488/BTP-TCCB năm 2019 về rà soát đối tượng tinh giản biên chế do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Công văn 2787/LĐTBXH-TCCB năm 2020 về thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1574/QĐ-BNN-TC năm 2018 quy định về lập và giao dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị quyết 564/2018/UBTVQH14 quy định về kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của Tổng cục Thuế các năm 2018, 2019 và 2020 và xử lý kinh phí đã tạm ứng để thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2012 trở về trước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Kế hoạch 111/KH-VKSTC năm 2018 thực hiện tinh giản biên chế trong ngành Kiểm sát nhân dân từ năm 2018-2021 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Hướng dẫn 18-HD/BTCTW năm 2018 thực hiện Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 6Công văn 2488/BTP-TCCB năm 2019 về rà soát đối tượng tinh giản biên chế do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Công văn 2787/LĐTBXH-TCCB năm 2020 về thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1931/BNN-TCCB năm 2019 thực hiện chính sách tinh giản biên chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1931/BNN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra