- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 71467/CT-TTHT ngày 06/11/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc lập hóa đơn GTGT trong trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3.b Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc;
Căn cứ Khoản 2.b Điều 16 và Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về việc lập hóa đơn và các trường hợp không bắt buộc phải lập hóa đơn;
Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014;
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn Công ty TNHH Paris Miki Việt Nam thực hiện theo đúng quy định tại Điều 16, Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 165/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2159/TCT-KK năm 2017 về lập hóa đơn điều chỉnh thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3996/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng xuất bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2232/TCT-CS năm 2018 về lập hóa đơn cho nhà thầu phụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4077/TCT-CS năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với việc nhận tiền tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5026/TCT-CS năm 2018 về thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với sản phẩm hạt nhựa PP do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5375/TCT-CS năm 2018 về xử lý không lập hóa đơn đối với hàng khuyến mại không thu tiền do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1010/TCT-CS năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 10399/BTC-TCT năm 2016 về lập hóa đơn khi khách hàng không lấy hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 165/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2159/TCT-KK năm 2017 về lập hóa đơn điều chỉnh thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3996/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng xuất bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2232/TCT-CS năm 2018 về lập hóa đơn cho nhà thầu phụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4077/TCT-CS năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với việc nhận tiền tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5026/TCT-CS năm 2018 về thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với sản phẩm hạt nhựa PP do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5375/TCT-CS năm 2018 về xử lý không lập hóa đơn đối với hàng khuyến mại không thu tiền do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1010/TCT-CS năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 10399/BTC-TCT năm 2016 về lập hóa đơn khi khách hàng không lấy hóa đơn do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 190/TCT-CS năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 190/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/01/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực