- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 03HQ/2010 ngày 21/11/2010 của Công ty TNHH Diên Khánh về việc áp mã số cho mặt hàng “MEGA T và MEGA G” nhập khẩu và công văn số 6862/HQHP-KTSTQ ngày 07/12/2010 báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa thực phẩm chức năng có tên gọi mega T và mega G. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/02/2007 thì mặt hàng chất phụ trợ thực phẩm thuộc nhóm 21.06, mặt hàng “loại khác” có mã số 2106.90.99.90, thuế suất 25%.
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 thì mặt hàng chế phẩm thực phẩm bổ sung được phân loại vào mã số 2106.90.70.00, thuế suất 15%.
Căn cứ Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003; Thông tư số 49/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại và áp dụng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thì căn cứ đầu tiên để phân loại là Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Trường hợp Cục Hải quan thành phố Hải Phòng và Công ty TNHH Diên Khánh nêu là mặt hàng có tên gọi thực phẩm chức năng Mega T và Mega G, do đó, căn cứ theo các quy định trên thuộc mã số 2106.90.70.00 đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ thời điểm 01/01/2010 (từ ngày Thông tư 216/2009/TT-BTC có hiệu lực thi hành). Và phân loại vào mã số 2106.90.99.90 đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01/01/2008, (ngày Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC có hiệu lực thi hành), mức thuế suất áp dụng theo mã số tương ứng (giai đoạn Quyết định 106/2007/QĐ-BTC có hiệu lực thi hành phải phân loại vào 2106.90.99.90 vì tên hàng tại mã số là chất phụ trợ thực phẩm).
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1881/TCHQ-TXNK về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1881/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/04/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết