Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1875/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 2482/SGTVT-QLXD ngày 05/8/2014 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An về việc áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình công tác đóng nhổ cọc ván thép cho dự án mở rộng QL1, đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Tại khoản 3.3 và 3.4, Điều 16 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đó quy định: “ Chủ đầu tư quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức xây dựng được công bố hoặc điều chỉnh, xây dựng mới để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp sử dụng các định mức được điều chỉnh hoặc xây dựng mới nói trên để lập đơn giá xây dựng trong các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu, thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định”.
2. Tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đó quy định: “Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD để tổ chức lập đơn giá xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư, dự toán công trình”.
3. Đối với định mức dự toán xây dựng công trình công tác đóng nhổ cọc ván thép cho dự án mở rộng QL1, đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An, Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An cùng với các đơn vị (Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, Nhà thầu) thống nhất trên cơ sở biện pháp thi công tại công trình và quy trình công nghệ thi công để điều chỉnh định mức cho việc sử dụng máy đào gầu 1,25m3 như nêu tại văn bản số 2482/SGTVT-QLXD ngày 05/8/2014 là phù hợp; mức hao phí vật liệu cho trường hợp nhổ cọc lên, sử dụng lại nhiều lần thì hao phí vật liệu cọc được xác định theo mục 1 (hao phí tính theo thời gian và môi trường) và mục 2 (hao hụt do sứt mẻ, tòe đầu cọc, mũ cọc) của công tác đóng cọc ván thép (cọc larsen) quy định tại Phần AC.10000 (Công tác đóng cọc) Chương III (Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi) của tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Với nội dung nêu tại mục 1, mục 2 và mục 3 nêu trên và căn cứ Hồ sơ gửi kèm theo công văn số 2482/SGTVT-QLXD ngày 05/8/2014, định mức công tác đúng, nhổ cọc ván thép đó được áp dụng ở công trình tương tự, Bộ Xây dựng chấp thuận định mức dự toán xây dựng công trình đối với công tác đóng nhổ cọc ván thép cho dự án mở rộng QL1, đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An như phụ lục kèm theo công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc đề nghị Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An phản ánh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An căn cứ ý kiến trên để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 1875/BXD-KTXD ngày 15/8/2014 của Bộ Xây dựng).
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐÓNG, NHỔ CỌC VÁN THÉP (CỌC LARSEN) DỰ ÁN MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN
1. Đóng cọc ván thép (cọc larsen).
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, di chuyển máy thi công, vận chuyển cọc trong phạm vi 30m, định vị, đóng cọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn | Mức hao phí |
1 | Đóng cọc ván thép (cọc larsen) trên cạn | Nhân công 4,0/7 Máy thi công Máy đào gầu 1,25 m3 Máy khác | Công
Ca % | 4,46
2,34 2 |
| 10 |
2. Nhổ cọc ván thép (cọc larsen).
Chuẩn bị, di chuyển máy thi công, vận chuyển cọc trong phạm vi 30m, nhổ cọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m cọc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Mức hao phí |
2 | Nhổ cọc ván thép (cọc larsen) trên cạn | Nhân công 4,0/7 Máy thi công Máy đào gầu 1,25 m3 Máy khác | Công
Ca % | 2,53
1,33 2 |
| 10 |
3. Mức hao phí vật liệu cho trường hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần thì hao phí vật liệu cọc được xác định như sau:
a) Hao phí tính theo thời gian và môi trường
Hao phí vật liệu cọc cho 1 lần đóng nhổ ứng với thời gian cọc nằm trong công trình ≤ 1 tháng bằng 1,17%. Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí vật liệu cọc được tính thêm như sau:
- Nếu cọc đóng trên cạn hoặc đóng trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%/tháng
- Nếu cọc đóng trong môi trường nước lợ bằng 1,22%/tháng
- Nếu cọc đóng trong môi trường nước mặn bằng 1,29%/tháng
b) Hao hụt do sứt mẻ, tòe đầu cọc, mũ cọc
- Đóng vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5%/ 1 lần đóng, nhổ
- Đóng vào đất, đá, có ứng suất ³ 5 kg/cm2 bằng 4,5% cho một lần đóng, nhổ
Trường hợp cọc không nhổ được phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình được tính 100% theo khối lượng cọc nằm trong công trình.
c) Trường hợp sử dụng máy đào 1,25m3 biện pháp thi công có thể thay đổi mức hao hụt vật liệu cọc thì Chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu căn cứ thực tế hiện trường để điều chỉnh nhưng không được vượt mức hao phí đó quy định tại mục a và mục b nêu trên.
- 1Công văn 1781/BXD-KTXD năm 2014 vận dụng định mức dự toán xây dựng công trình, đơn giá khảo sát xây dựng công trình trong công tác duy tu sửa chữa đường bộ do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 90/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2631/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 2881/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng mã hiệu AI.63300 do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 2935/BXD-KTXD năm 2014 về thành phần chi phí trong dự toán xây dựng khi thi công lớp móng cấp phối đá dăm do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 3022/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 2305/BXD-KTXD năm 2015 áp dụng Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 2140/BXD-KTXD năm 2016 áp dụng Định mức dự toán công tác nhổ cọc cừ larsen bằng búa rung do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1781/BXD-KTXD năm 2014 vận dụng định mức dự toán xây dựng công trình, đơn giá khảo sát xây dựng công trình trong công tác duy tu sửa chữa đường bộ do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 90/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 2631/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 2881/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng mã hiệu AI.63300 do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 2935/BXD-KTXD năm 2014 về thành phần chi phí trong dự toán xây dựng khi thi công lớp móng cấp phối đá dăm do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 3022/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 2305/BXD-KTXD năm 2015 áp dụng Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 2140/BXD-KTXD năm 2016 áp dụng Định mức dự toán công tác nhổ cọc cừ larsen bằng búa rung do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 1875/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình đối với công tác đóng nhổ cọc ván thép cho dự án mở rộng QL1, đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1875/BXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2014
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra