- 1Thông tư 32/2009/TT-BTC hướng dẫn qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo Luật Dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1514/TCT-DNL về bù trừ nghĩa vụ thuế/lãi nước chủ nhà nộp thừa/ thiếu của cùng một hợp đồng dầu khí do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 35334/CT-KT2 ngày 03/9/2013 của Cục Thuế TP Hà Nội đề nghị hướng dẫn giải quyết vướng mắc về việc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN đối với khoản thuế Tài nguyên nộp thừa của Hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí (PSC) Lô PM3-CAA.
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về vấn đề hoàn trả kiêm bù trừ nghĩa vụ thuế nộp thừa, thiếu của cùng một hợp đồng dầu khí, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1514/TCT-DNL ngày 5/5/2011 hướng dẫn thực hiện (bản sao gửi kèm).
2. Về việc sử dụng mã số thuế.
Tại Khoản 1, Điều 6 Phần I Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí hướng dẫn: “1. Trường hợp một tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo nhiều hợp đồng dầu khí khác nhau thì việc thực hiện quy định về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện riêng rẽ theo từng hợp đồng dầu khí”.
- Tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế hướng dẫn: “d) Cấp mã số thuế cho người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí
Đối với hợp đồng tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (sau đây gọi chung là “hợp đồng dầu khí”), mã số thuế 10 số được cấp cho: Người điều hành (Công ty điều hành chung) theo từng hợp đồng dầu khí; Doanh nghiệp liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Tổng Công ty thăm dò khai thác Dầu khí (PVEP) đã được Cục Thuế TP Hà Nội cấp 01 mã số thuế (số 0101384514, tên “Hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí lô PM3-CAA&46 Cái Nước” để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Hợp đồng dầu khí Lô PM3 CAA và Lô 46 Cái Nước thì PVEP sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp các khoản thuế và khoản thu liên quan, đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế theo quy định.
Để việc thực hiện nghĩa vụ thuế riêng rẽ theo từng Hợp đồng dầu khí, trong thời gian tới, đề nghị Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn PVEP làm thủ tục đăng ký để được cấp mã số thuế riêng rẽ cho Hợp đồng dầu khí lô PM3-CAA và cho Hợp đồng dầu khí Lô 46 Cái Nước theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết và thực hiện
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1590/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc đề nghị được sử dụng mã số thuế để giao dịch và kê khai thuế
- 2Công văn 1171/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in trường hợp thay đổi mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2646/TCHQ-GSQL năm 2014 sử dụng mã số thuế của EVN để mở tờ khai và kê khai thuế theo dự án thủy điện Bản Chát và Huội Quảng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4745/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế Tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5714/TCT-KK năm 2016 hướng dẫn đăng ký và sử dụng mã số thuế 13 chữ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4347/TCT-KK năm 2023 về xử lý bù trừ khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1590/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc đề nghị được sử dụng mã số thuế để giao dịch và kê khai thuế
- 2Thông tư 32/2009/TT-BTC hướng dẫn qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo Luật Dầu khí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1514/TCT-DNL về bù trừ nghĩa vụ thuế/lãi nước chủ nhà nộp thừa/ thiếu của cùng một hợp đồng dầu khí do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1171/TCT-CS sử dụng hóa đơn đặt in trường hợp thay đổi mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2646/TCHQ-GSQL năm 2014 sử dụng mã số thuế của EVN để mở tờ khai và kê khai thuế theo dự án thủy điện Bản Chát và Huội Quảng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4745/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế Tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5714/TCT-KK năm 2016 hướng dẫn đăng ký và sử dụng mã số thuế 13 chữ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4347/TCT-KK năm 2023 về xử lý bù trừ khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1871/TCT-DNL năm 2014 sử dụng mã số thuế liên quan đến hoàn trả bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước đối với khoản thuế tài nguyên nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1871/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực