Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1858/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2011 |
Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam
Trả lời công văn số 02/2011/CV-HC ngày 14/5/2011 của Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam đề nghị hướng dẫn việc tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ và ngày chủ nhật, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 2, mục V Thông tư số 14/2003/TT-LĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam thì Công ty phải trả tiền lương khi người lao động làm thêm giờ theo quy định tại điều 61 Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 3 Điều 10 Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ được quy định cụ thể như sau:
Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì doanh nghiệp, cơ quan phải trả lương làm thêm giờ theo cách tính như sau:
Tiền lương làm thêm giờ | = | Tiền lương giờ thực trả | x | 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | số giờ làm thêm |
Trong đó:
- Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
- Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định tại Điều 72 của Bộ luật Lao động;
- Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (trong mức 300% này đã bao gồm tiền lương trả cho thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo Điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ luật Lao động).
Tiền lương giờ thực trả được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2, mục V Thông tư số 14/2003/TT-LĐTBXH nêu trên.
Đề nghị Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1409/LĐTBXH-TL của Bộ lao động, thương binh và xã hội về tiền lương làm thêm giờ
- 2Công văn 5014/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương làm thêm giờ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 177/TCT-TNCN về khoản tiền lương làm việc trong ngày nghỉ phép năm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4541/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2751/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3801/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 1409/LĐTBXH-TL của Bộ lao động, thương binh và xã hội về tiền lương làm thêm giờ
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 4Thông tư 14/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 5014/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương làm thêm giờ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 177/TCT-TNCN về khoản tiền lương làm việc trong ngày nghỉ phép năm do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4541/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2751/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 3801/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1858/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương làm thêm giờ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1858/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2011
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Hoàng Minh Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra