Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1826/TCT-KK
V/v khai quyết toán thuế TNDN

Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2015

 

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1051/CT-KK&KTT ngày 13/04/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng hỏi vướng mắc khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính:

+ Khoản 2 hướng dẫn: "Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai tạm tính theo quý, khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động; trừ một số trường hợp cụ thể sau:

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh (không bao gồm trường hợp khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý dành cho người nộp thuế khai theo ty lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu).

+ Khoản 6 hướng dẫn: "Đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. "

- Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:

+ Khoản 5 Điều 16 sửa đổi Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn:

"Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhìn theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này …

+ Điều 17 bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn:

"Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán . . . . "

- Công văn số 15041/BTC-CST ngày 21/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Trường hợp Quỹ đầu tư phát triển địa phương có thu nhập từ các hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Quỹ hạch toán được doanh thu những không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, . . "

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng và Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng là các tổ chức kinh tế nếu thuộc diện khai thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thì đơn vị thực hiện khai quyết toán thuế TNDN năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên. Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm được trừ vào số thuế TNDN phải nộp trên tờ khai quyết toán. Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp trong năm thấp hơn 20% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ: PC, CS (TCT);
- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

Nguyễn Đại Trí

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1826/TCT-KK năm 2015 vướng mắc khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1826/TCT-KK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 14/05/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Nguyễn Đại Trí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản