Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1721/BKHCN-TTKHCN | Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Các bộ, cơ quan Trung ương
Thực hiện Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với các bộ, cơ quan Trung ương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN các cấp để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn còn một số bộ, cơ quan Trung ương chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp, cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này). Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý thông tin về nhiệm vụ KH&CN để phục vụ đánh giá hiệu quả đầu tư từ NSNN cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của quốc gia; tra cứu để tránh trùng lặp khi xét duyệt hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện chế độ báo cáo thông tin nhiệm vụ KH&CN với Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; thực hiện công khai, minh bạch thông tin về nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin điện tử.
Để nâng cao hiệu quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy định sau đây:
1. Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt
Hiện nay, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các bộ, cơ quan Trung ương đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu tránh trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề nghị Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý đã được phê duyệt của năm 2021 và năm 2022 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
b) Đăng ký và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đề nghị rà soát danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của Quý cơ quan thực hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN; đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
c) Nộp báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thông tin về các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.
2. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
Thời gian qua, nhiều bộ, cơ quan Trung ương chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN. Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý cũng như việc tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định.
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039, (024) 39349126; email: quanly@vista.gov.vn) trước ngày 30/7/2022./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KH&CN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KH&CN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 1721/BKHCN-TTKHCN ngày 13 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Đơn vị | Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN | |||
Đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN | Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN | |||||
Nhiệm vụ đang tiến hành | Kết quả thực hiện nhiệm vụ | Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ | ||||
1. | Bộ Ngoại giao | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
2. | Bộ Nội vụ | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
3. | Bộ Tư pháp | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
4. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
5. | Bộ Tài chính | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
6. | Bộ Công thương | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
7. | Bộ NN&PTNT | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
8. | Bộ Giao thông vận tải | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
9. | Bộ Xây dựng | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
10. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
11. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
12. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
13. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
14. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
15. | Bộ Y tế | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
16. | Ủy ban Dân tộc | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
17. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
18. | Thanh tra Chính phủ | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
19. | Văn phòng Chính phủ | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
20. | Đài Truyền hình Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
21. | Đài Tiếng nói Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
22. | Thông tấn xã Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
23. | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
24. | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Đã hực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
25. | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
26. | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
27. | Ủy ban quản lý vốn nhà nước và doanh nghiệp | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
28. | Ban Tuyên giáo TW | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
29. | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
30. | Văn phòng Quốc hội | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
31. | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện |
32. | Trung ương Đoàn TNCS HCM | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
33. | Hội cựu chiến binh Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
34. | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
35. | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
36. | Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
37. | Kiểm toán nhà nước | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
38. | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện | Chưa thực hiện |
39. | Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
40. | Đại học Quốc gia Hà Nội | Đã thực hiện | Chưa thực hiện | Đã thực hiện | Đã thực hiện | Chưa thực hiện |
BỘ/CQ..…
BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 1721/BKHCN-TTKHCN ngày 13 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Tên nhiệm vụ | Cấp quản lý | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||||
I | DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021 | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022 | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm …….. |
PHIẾU THÔNG TIN VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: .................................................................................................... ……..
.................................................................................................................................. ……..
.................................................................................................................................. ………
1.2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
1.3. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
1.5. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ:......................................................................... ………
1.6. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng ... năm ............... .
1.7. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ............
Ngày cấp: .................... Cơ quan cấp: ..................................................................
1.8. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .......................
.................................................................................................................................. ………
1.9. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
1.10. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ tại mục 1.3)
● Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ...................................
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): ....................................... ………
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): ............................... ………………………
.................................................................................................................................. ………
● Áp dụng đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
● Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không? ,....):
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
● Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
.................................................................................................................................. ………
.................................................................................................................................. ………
| XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ |
___________________
Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- 1Thông tư 03/2018/TT-BKHCN về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 04/2018/TT-BKHCN quy định về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 1495/BKHCN-TCCB năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Công văn 2005/BKHCN-TTKHCN năm 2023 thực hiện quy định về thông tin, thống kê Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 2Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật thống kê 2015
- 4Thông tư 03/2018/TT-BKHCN về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 04/2018/TT-BKHCN quy định về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 1495/BKHCN-TCCB năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Công văn 2005/BKHCN-TTKHCN năm 2023 thực hiện quy định về thông tin, thống kê Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 1721/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1721/BKHCN-TTKHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra