Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1495/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư số 01/2017/TT-BKHCN ngày 12/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/08/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 08/02/2018 của Chính phủ về Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, lĩnh vực kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Căn cứ theo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, hoạt động thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng của Trung ương và địa phương ban hành và tình hình thực tiễn tại địa phương.
II. NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tham gia xây dựng, tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động sự nghiệp về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ sau khi được các cấp có thẩm quyền ban hành;
2. Tổ chức thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định hiện hành;
3. Tổ chức thu thập, xử lý, cập nhật và tích hợp thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ; thông tin về cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đang tiến hành, kết quả thực hiện và kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ) và các thông tin khác thuộc phạm vi quản lý của địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành;
4. Cung cấp thông tin khoa học và công nghệ cho các chương trình, đề án quan trọng của địa phương, phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
5. Xuất bản và cung cấp các ấn phẩm thông tin khoa học và công nghệ; xây dựng, cập nhật sách khoa học và công nghệ của địa phương;
6. Khai thác, cung cấp các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài để tra cứu thông tin phục vụ cho công tác xác định, tuyển chọn, thực hiện và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các nhiệm vụ khác; cho các chương trình, đề án quan trọng của địa phương, phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
7. Phổ biến thông tin khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng đưa tri thức khoa học và công nghệ đến với mọi đối tượng; cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội;
8. Tổ chức và phát triển nguồn tin KH&CN của địa phương; bổ sung (mua) sách, báo, tài liệu, cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ, tham gia Liên hợp thư viện Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ;
9. Thiết lập, triển khai và kết nối mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam (VinaREN), các mạng thông tin khoa học và công nghệ khác; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ; Quản lý cổng thông tin điện tử của Sở KH&CN, Cổng thông tin điện tử về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của tỉnh;
10. Xây dựng và cập nhật các cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của địa phương; tổ chức và phát triển công tác thư viện, thư viện điện tử, thư viện số, mạng thông tin khoa học và công nghệ của địa phương;
11. Tổ chức, phối hợp tổ chức và tham gia các chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), Techdemo, Techfest, các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triển lãm, hội chợ khoa học và công nghệ trong và ngoài nước. Thu thập, cung cấp thông tin công nghệ, các sản phẩm và dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ; thông tin kết quả nghiên cứu ứng dụng, các tiến bộ kỹ thuật tại địa phương; thông tin về các chuyên gia tư vấn khoa học và công nghệ;
12. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành;
13. Tham gia triển khai các cuộc điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra thống kê ngành khoa học và công nghệ tại địa phương; chủ trì triển khai các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ của địa phương; tổng kết, phân tích và cập nhật vào cơ sở dữ liệu về các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
14. Phổ biến, công bố kết quả thống kê khoa học và công nghệ của địa phương;
15. Tổ chức, thực hiện và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ khoa học và công nghệ, và các dịch vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao và ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
16. Tổ chức, tham gia tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; sự kiện, hội nghị, hội thảo do Bộ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hàng năm về lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ;
17. Tổ chức tham quan, học tập, hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ;
18. Quản lý tổ chức bộ máy và quản lý nhân lực theo thẩm quyền và quy định của pháp luật (Xây dựng vị trí việc làm, tuyển dụng, bổ nhiệm, thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật,... đối với công chức, viên chức và người lao động);
19. Quản lý tài chính theo thẩm quyền và quy định của pháp luật (Tiếp nhận, phân bổ, hạnh toán thu chi các nguồn tài chính của đơn vị; Theo dõi quản lý tài chính, tài sản của tổ chức; Mua sắm, thanh lý tài sản cố định...);
20. Xây dựng kế hoạch và quản lý khoa học và công nghệ cơ sở theo thẩm quyền và quy định của pháp luật: Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ dài hạn (3-5 năm), hàng năm; Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; Theo dõi triển khai kế hoạch, thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất; Quản lý hoạt động nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ (đăng ký đề xuất nhiệm vụ, thẩm định nội dung kinh phí thực hiện, quản lý theo dõi, đánh giá nghiệm thu,...); Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức...;
21. Hành chính, quản trị: Quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động chuyên môn; Cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu, văn phòng phẩm cho hoạt động chung; Công tác văn thư, lưu trữ; Công tác bảo vệ, an ninh trật tự; Phòng cháy, chữa cháy; Duy trì hoạt động các tổ chức đoàn thể trong tổ chức...
22. Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên khác được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao.
III. NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Tham gia xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động sự nghiệp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và năng suất sau khi được các cấp có thẩm quyền ban hành;
2. Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường của địa phương. Thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đo lường và thiết bị đo lường chuẩn, thí nghiệm vật liệu, dụng cụ, thiết bị điện trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận, chỉ định;
3. Thực hiện hoạt động xây dựng tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường, phát triển mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương;
4. Thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước;
5. Thực hiện hoạt động tư vấn, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước;
6. Thực hiện tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (như ISO 9000; ISO 14000, ISO 17025, ISO 22000,...) và các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng (như TPM, LEAN, KPI, BSC, 5S, KAIZEN,...) cho các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp;
7. Thực hiện các hoạt động trợ giúp việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường;
8. Thực hiện các hoạt động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên địa bàn địa phương, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu, mã số mã vạch theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9. Thực hiện các hoạt động trợ giúp các đơn vị, tổ chức tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia; ứng dụng công nghệ mã số mã vạch;
10. Tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật của địa phương;
11. Tổ chức, tham gia các lớp đào tạo, tư vấn nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ thuật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng, TBT và năng suất;
12. Thực hiện áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và năng suất;
13. Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, quảng bá về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, mã số mã vạch, năng suất và chất lượng tại địa phương;
14. Tổ chức tham quan, học tập, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng;
15. Thực hiện hợp tác quốc tế, công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
16. Thực hiện các hoạt động kỹ thuật khác, về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và năng suất phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
17. Quản lý tổ chức bộ máy và quản lý nhân lực theo thẩm quyền và quy định của pháp luật (Xây dựng vị trí việc làm, tuyển dụng, bổ nhiệm, thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật,... đối với công chức, viên chức và người lao động);
18. Quản lý tài chính theo thẩm quyền và quy định của pháp luật (Tiếp nhận, phân bổ, hạnh toán thu chi các nguồn tài chính của đơn vị; Theo dõi quản lý tài chính, tài sản của tổ chức; Mua sắm, thanh lý tài sản cố định...);
19. Xây dựng kế hoạch và quản lý khoa học và công nghệ cơ sở theo thẩm quyền và quy định của pháp luật: Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ dài hạn (3-5 năm), hàng năm; Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; Theo dõi triển khai kế hoạch, thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất; Quản lý hoạt động nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ (đăng ký đề xuất nhiệm vụ, thẩm định nội dung kinh phí thực hiện, quản lý theo dõi, đánh giá nghiệm thu,...); Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức...;
20. Hành chính, quản trị: Quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động chuyên môn; Cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu, văn phòng phẩm cho hoạt động chung; Công tác văn thư, lưu trữ; Công tác bảo vệ, an ninh trật tự; Phòng cháy, chữa cháy; Duy trì hoạt động các tổ chức đoàn thể trong tổ chức...
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Khoa học và Công nghệ kính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Căn cứ vào danh mục nhiệm vụ thường xuyên nêu trên, tình hình thực tiễn và quy định tại địa phương để điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) nhằm bảo đảm mục tiêu nâng cao năng lực và hiệu quả phục vụ cơ quan quản lý nhà nước xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương.
2. Chỉ đạo, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành có liên quan tại địa phương tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 992/LĐTBXH-KHLĐ năm 2018 về thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 03/2018/TT-BKHCN về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 5625/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Công văn 1721/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 3Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 13/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018
- 7Công văn 992/LĐTBXH-KHLĐ năm 2018 về thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 03/2018/TT-BKHCN về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 5625/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10Công văn 1721/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN năm 2022 thực hiện các quy định về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Công văn 1495/BKHCN-TCCB năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1495/BKHCN-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/05/2018
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra