- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân địa phương do Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Học viện Tòa án; Tổng biên tập Báo Công lý; Tổng biên tập Tạp chí Tòa án nhân dân; |
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005.
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC ngày 08/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm Tòa án nhân dân địa phương.
Căn cứ Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng và Công văn số 206/TANDTC-KHTC ngày 09/5/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc của Tòa án nhân dân các cấp.
Căn cứ tình hình thực hiện dự toán năm 2017 và nhiệm vụ chuyên môn năm 2018 của các đơn vị.
Để Tòa án nhân dân tối cao có cơ sở lập dự toán kinh phí năm 2018 của hệ thống Tòa án nhân dân gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ, Quốc hội phê duyệt; Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí năm 2018 theo những nội dung chủ yếu sau:
Cơ sở tính: Số biên chế được giao, số biên chế có mặt (tính tại thời điểm 01/6/2017) của cán bộ, công chức; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương; mức lương cơ sở đế lập kế hoạch là: 1.300.000 đồng.
1. Chi phục vụ nghiệp vụ xét xử:
Cơ sở tính là số lượng vụ án thụ lý, giải quyết, xét xử, xét xử lưu động, số lượng án để làm kế hoạch được tính từ 01/10/2015 đến 30/9/2016 (Lưu ý đối chiếu với số liệu đã báo cáo tổng kết năm 2016).
2. Chi tập huấn Hội thẩm nhân dân:
Cơ sở tính là số Hội thẩm nhân dân được duyệt nhiệm kỳ 2016-2021 (có mặt đến 01/6/2017).
3. Kinh phí may sắm trang phục
3.1. Đối với cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức đang công tác tại Tòa án nhân dân các cấp, trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cấp các loại trang phục sử dụng cho năm 2018 theo niên hạn như sau:
3.1.1. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 31/12/2003 trở về trước; từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 5.755 |
3.1.2. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2004 đến 31/12/2004; từ 01/01/2010 đến 31/12/2010; từ 01/01/2012 đến 31/12/2012; từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
7 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 2.271 |
3.1.3. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2005 đến 31/12/2005; từ 01/01/2007 đến 31/12/2007; từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 từ 01/01/2017 từ 31/12/2017 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 1.335 |
3.1.4. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2006 đến 31/12/2006; từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
6 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 4.871 |
3.1.5. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2008 đến 31/12/2008 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
7 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 6.691 |
3.1.6. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2011 đến 31/12/2011 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
6 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 3.935 |
3.1.7. Cán bộ, công chức được tuyển dụng mới trong năm 2018 được cấp trang phục lần đầu như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 10.722 |
3.1.8. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên, Chuyên viên được tuyển dụng, tiếp nhận mới hoặc đến niên hạn (03 năm) được cấp thêm 01 cặp đựng tài liệu trị giá 494 nghìn đồng.
3.2. Đối với Thẩm phán
Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2017 trở về trước và Thẩm phán được bổ nhiệm mới năm 2018 được cấp trang phục năm 2018 như sau:
3.2.1. Lễ phục
a. Thẩm phán là nam giới, được cấp 01 bộ lễ phục với đơn giá 3.500 nghìn đồng/1 bộ;
b. Thẩm phán là nữ giới, được cấp 01 bộ áo dài với đơn giá 2.500 nghìn đồng/1 bộ.
3.2.2. Trang phục xét xử
Thẩm phán được cấp 02 chiếc áo trang phục xét xử/ 01 Thẩm phán, với đơn giá 2.500 nghìn đồng /1 chiếc.
3.2.3. Trang phục làm việc hàng ngày
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Trang phục thu đông (quần áo comple) | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
10 | Phù hiệu Thẩm phán | Chiếc | 150 | 2 | 300 |
11 | Giấy chứng minh Thẩm phán | Chiếc | 20 | 1 | 20 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 11.068 |
3.2.3. Đối với Hội thẩm nhân dân
Đơn vị căn cứ vào số Hội thẩm nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021 có mặt đến ngày 01/6/2017 để lập dự toán trang phục. Định mức cho 01 Hội thẩm nhân dân theo niên hạn cho một nhiệm kỳ là 5 năm như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục thu đông (quần áo comple) | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
6 | Bít tất | Đôi | 30 | 10 | 300 |
7 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 2 | 416 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
9 | Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân | Chiếc | 20 | 1 | 20 |
Tổng cộng cho 1 Hội thẩm nhân dân | 6.848 |
4. Kinh phí sửa chữa, bảo trì trụ sở năm 2018
Đối với công trình hư hỏng do thiên tai hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác, đơn vị dự toán cấp III lập báo cáo khái toán về nhu cầu bảo trì, sửa chữa trụ sở gửi cho đơn vị dự toán cấp II tổng hợp để gửi về Tòa án nhân dân tối cao.
Về việc lập kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở theo niên hạn, đơn vị căn cứ vào Hướng dẫn số 206/HD-TANDTC-KHTC ngày 09/5/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc của Tòa án nhân dân các cấp. Các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp nhu cầu của các đơn vị theo biểu số 09-THSC đính kèm Công văn này. Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đề xuất của đơn vị và niên hạn theo quy định để có kế hoạch kiểm tra, khảo sát thực tế tại đơn vị làm cơ sở để đưa vào kế hoạch sửa chữa, bảo trì trụ sở của hệ thống Tòa án nhân dân theo quy định.
Cơ sở tính: số biên chế có mặt của lái xe; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương; mức lương cơ sở đế lập kế hoạch là: 1.300.000 đồng (tính tại thời điểm 01/6/2017).
6. Chi đào tạo: Cơ sở tính là số biên chế có mặt, trình độ chuyên môn hiện có, nhu cầu và dự kiến đào tạo, bồi dưỡng năm 2018.
Riêng đối với Học Viện Tòa án khi xây dựng kế hoạch về nội dung này đề nghị đơn vị xây dựng dự toán chi tiết về:
- Đào tạo đại học;
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ về các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức dự kiến sẽ thực hiện trong năm 2018.
7. Nội dung khác: Kinh phí thuê trụ sở, kinh phí thi hành án tử hình, kinh phí thừa phát lại … các đơn vị căn cứ vào tình hình thực hiện năm 2017, dự kiến năm 2018 để lập kế hoạch cho phù hợp.
1. Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao bổ sung thêm một số nội dung chi sau:
- Chi phí công nghệ thông tin: duy trì, vận hành hệ thống công nghệ thông tin của hệ thống Tòa án nhân dân, cổng thông tin điện tử …
- Chi phí in hệ thống sổ báo cáo, thống kê các loại án của hệ thống Tòa án nhân dân (nếu có);
- Chi phí đoàn ra, đoàn vào (chi tiết từng đoàn ra, đoàn vào); chi hội nghị quốc tế (nếu có);
- Chi phí vốn đối ứng;
- Chi phí thi đua khen thưởng;
- Chi phí làm Luật;
- Chi phí tổng kết Luật;
- Chi phí xây dựng các Đề án;
- Chi phí xây dựng Thông tư, Nghị quyết Hội đồng thẩm phán.
- Chi phí khác.
(Có dự toán chi tiết và các văn bản có liên quan đến việc xây dựng kế hoạch kèm theo)
2. Học Viện Tòa án
Đề nghị đơn vị gửi Báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính 3 năm và phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn tiếp theo.
Căn cứ hướng dẫn tại Công văn này, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo lập dự toán và hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc (nếu có) triển khai thực hiện, đồng thời tổng hợp các nội dung trên báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/6/2017 theo các biểu mẫu đính kèm. Mẫu biểu báo cáo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tòa án Tòa án nhân dân tối cao (đề nghị các đơn vị sử dụng phông chữ: Times New Roman).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn./.
| TL. CHÁNH ÁN |
- 1Công văn 1951/BTTTT-ƯDCNTT năm 2013 hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 611/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2015 về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác theo dõi thi hành pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 834/KTNN-TH năm 2017 đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Công văn 685/UBDT-KHTC năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 2461/BTP-KHTC năm 2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân địa phương do Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Công văn 1951/BTTTT-ƯDCNTT năm 2013 hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Công văn 611/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2015 về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác theo dõi thi hành pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 13Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 834/KTNN-TH năm 2017 đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 17Công văn 685/UBDT-KHTC năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Công văn 2461/BTP-KHTC năm 2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 171/TANDTC-KHTC năm 2017 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 171/TANDTC-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2017
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Lương Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực