- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 8Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 9Nghị định 146/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1661/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hưng Yên.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3942/CTHYE-TTKT2 của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13) quy định về hoàn thuế GTGT;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP) quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Căn cứ Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ hoàn thuế GTGT;
Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định số thuế GTGT phải nộp;
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Về nội dung này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1218/TCT-CS ngày 10/4/2023 trả lời Cục Thuế tỉnh Hưng Yên (Bản photo kèm theo).
Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên, Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên đã có công văn số 575/SXD-QLCL ngày 09/5/2023 trả lời Cục Thuế tỉnh Hưng Yên.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ quy định trên và nghiên cứu ý kiến của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên để xác định tính hợp lý, hợp pháp của tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh để xem xét xử lý thuế GTGT đầu vào theo quy định pháp luật.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Hưng Yên được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 951/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1143/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1181/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1741/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1897/TCT-CS năm 2024 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1893/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1917/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 8Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 9Nghị định 146/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP
- 10Công văn 951/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1143/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1181/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1741/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1897/TCT-CS năm 2024 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1893/TCT-CS năm 2024 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1880/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1917/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1661/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1661/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực