Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1741/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2024

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Cần Thơ

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5874/CTCTH-TTKT1 ngày 05/12/2023 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về việc xác định Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm của Công ty cổ phần Trí Tuệ Đồng Bằng (Công ty). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Thuế có quy định liên quan đến dự án đầu tư mới.

Tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư s 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:... sản xuất sản phẩm phần mềm;...”.

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư s 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, b sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% s thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”.”

Tại Điều 3, Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 03/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình quy định:

“Điều 3. Quy trình sản xuất sản phm phn mm

Các công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm:

1. Xác định yêu cầu,...

2. Phân tích và thiết kế,...

3. Lập trình, viết mã lệnh,...

4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm,...

5. Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm phần mềm...

6. Cài đặt, chuyn giao, hướng dẫn sử dụng bảo trì, bảo hành sản phẩm phần mm...

7. Phát hành, phân phi sản phẩm phần mềm,...

Điều 4. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình

1. Hoạt động sản xuất sản phẩm phn mềm của tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 3 Thông tư này được xác định là hoạt động sản xuất sản phm phần mềm đáp ứng quy trình khi đi với sản phẩm đó tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong hai công đoạn: Xác định yêu cầu, Phân tích và thiết kế quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình quy định tại Khoản 1 Điều này được th hiện bng một hoặc nhiều tài liệu sau, tương ứng với từng tác nghiệp thuộc các công đoạn mà tổ chức, doanh nghiệp đã thực hiện:

a) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Xác định yêu cầu:...

b) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Phân tích và thiết kế:...

c) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Lập trình, viết mã lệnh:...

d) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Kiểm tra, thử nghim phần mềm:...

đ) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Hoàn thiện, đóng gói sản phm:...

e) Tài liệu chứng minh từng tác nghiệp của công đoạn Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, bảo trì sản phẩm:...

Điều 5. Tổ chức thực hiện

2. Tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Thông tư này có trách nhiệm:

a) Tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong hồ sơ đ xuất ưu đãi thuế cho hoạt động sản xuất phn mm và tự xác định hoạt động sản xuất phần mm đáp ứng quy trình.

b) Gửi, cập nhật thông tin về sản phẩm phn mm, công đoạn trong hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình, mức thuế được khấu trừ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) đ tng hợp.

c) Đảm bảo các hoạt động sản xuất sản phẩm phn mm và các sản phẩm phần mềm của mình không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan khác.”

Tại Phụ lục số 01 - Danh mục sản phẩm phần mềm (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử).

Tại khoản 21 Điều 4, khoản 1 Điều 9, Điều 11, khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng về đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0%, thuế suất 10% và điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Căn cứ các quy định pháp lý nêu trên:

- Về chính sách Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Trường hợp Công ty sản xuất sản phẩm phần mm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9 và khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

- Về chính sách ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về Thuế (Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015, Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015). Theo đó, Cục Thuế xác định và đối chiếu hoạt động của doanh nghiệp nếu thuộc dự án hoạt động sản xuất phần mềm và đáp ứng các điều kiện ưu đãi về thuế TNDN thì được hưởng ưu đãi theo điều kiện thực tế đáp ứng.

- Về xác định lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 03/7/2020, Thông tư s 09/2013/TT- BTTTT ngày 08/4/2013, Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021). Trường hợp vướng mắc về xác định sản phẩm của Công ty có đáp ứng điều kiện phần mềm, sản xuất sản phẩm phần mềm hay không, đề nghị Cục Thuế phối hp với Công ty có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến để có cơ sở áp dụng chính sách thuế.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Cần Thơ căn cứ quy định pháp luật, tình hình thực tế của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Vụ PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Mạnh Thị Tuyết Mai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1741/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1741/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 25/04/2024
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản