Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1649/TCT-CS | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
Trả lời Công văn số 651/STC-CSG ngày 03/04/2014 của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum về việc ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định về sửa đổi Điều 6:
“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nguyên tắc ban hành giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”
- Tại Điều 3 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, quy định về sửa đổi Điều 5, Chương II như sau:
“Điều 5. Giá tính lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định việc xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định như sau:
1. Nguyên tắc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ:
…
Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ của tài sản chưa phù hợp với việc xác định giá quy định tại Thông tư này hoặc giá tài sản đó chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương thì Cục Thuế phải có ý kiến đề xuất kịp thời (chậm nhất là năm ngày làm việc) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá để sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ.”
- Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
+ Tại Khoản 1 Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
“1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức thống nhất ở các địa phương:
“4. Sở Tài chính:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 4/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2014):
+ Tại Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của Sở:
“Sở là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
+ Tại Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các sở được tổ chức thống nhất ở các địa phương:
“4. Sở Tài chính:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ quy định trên, việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ áp dụng tại địa phương thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy áp dụng tại địa phương là phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Sở Tài chính tỉnh Kon Tum được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2726/TCT-CS ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2900/TCT-CS về áp giá tính thuế theo bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3716/TCT-CS năm 2015 về xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3369/TCT-DNNCN năm 2023 giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Công văn 2726/TCT-CS ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2900/TCT-CS về áp giá tính thuế theo bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Công văn 3716/TCT-CS năm 2015 về xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3369/TCT-DNNCN năm 2023 giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1649/TCT-CS năm 2014 ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1649/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/05/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra