Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1620/TCT-KK | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kiên Giang
Trả lời công văn số 97/CT-KTT đề ngày 24/01/2013 của Cục thuế tỉnh Kiên Giang đề nghị hướng dẫn vướng mắc về kê khai, nộp thuế nhà thầu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 2.1, Mục X, Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; khoản 2, Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam phải khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế cho cục thuế quản lý địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt."
Điểm 1.2, khoản 1; điểm 2.2 khoản 2, Mục I và điểm 2.1.1 (b2), khoản 2; điểm 3.1 (b2) Mục III Phần B Thông tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính quy định thực hiện nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
"việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.";
"việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ" Và,
"b2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo Mục II Phần B Thông tư này để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc, giá trị máy móc thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện. Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện khai, nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư này. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu";
"b2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo Mục II Phần B Thông tư này để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc, giá trị máy móc, thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện. Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện khai, nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư này. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu";
1. Về địa điểm kê khai, nộp thuế nhà thầu:
Trường hợp Tổng Công ty cảng Hàng không Miền Nam là chủ đầu tư dự án sân bay Quốc tế Phú Quốc và đã ký hợp đồng với các nhà thầu nước ngoài để thực hiện dự án đối với các gói thầu xây dựng, lắp đặt tại tỉnh Kiên Giang thì Tổng Công ty cảng Hàng không Miền Nam thực hiện nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài (trong trường hợp nhà thầu nước ngoài không trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam) và nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang nơi diễn ra hoạt động xây dựng lắp đặt.
2. Về xác định doanh thu tính thuế nhà thầu:
Đối với hợp đồng xây dựng lắp đặt do Tổng Công ty Hàng không Miền Nam ký với đối tác nước ngoài (Công ty SUTRON CORPORATION) ngày 8/5/2012 bao gồm những phần công việc như: phần hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài về; phần hàng hóa cung cấp trong nước; phần dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì xác định giá trị, doanh thu tính thuế của hợp đồng như sau:
- Đối với phần hàng hóa nhập khẩu và phần dịch vụ đi kèm thực hiện tại Việt Nam thì phần giá trị hợp đồng tính thuế GTGT, TNDN thực hiện như sau:
+ Thuế GTGT: giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC.
+ Thuế TNDN: thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với phần hàng hóa cung cấp trong nước: doanh thu tính thuế GTGT, TNDN không bao gồm phần giá trị công việc do nhà thầu nước ngoài giao bớt cho nhà thầu phụ Việt Nam hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện. Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện khai, nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục II, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC. Không áp dụng quy định này đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng đối với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu. Do đó, doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNDN không được trừ giá trị hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu nước ngoài mua của các nhà cung cấp Việt Nam để thực hiện Hợp đồng nhà thầu.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Kiên Giang phối hợp với Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn đơn vị thực hiện kê khai, nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết, hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2535 TCT/ĐTNN ngày 11/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài
- 2Công văn 4152/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 02/TCT-CS về khai, nộp thuế của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2038/TCT-KK năm 2013 hướng dẫn vướng mắc kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 7590/TCHQ-CCHĐH năm 2013 vướng mắc kê khai thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu mua trong nước cung ứng cho hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 2535 TCT/ĐTNN ngày 11/08/2004 của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế nhà thầu nước ngoài
- 2Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4152/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 02/TCT-CS về khai, nộp thuế của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2038/TCT-KK năm 2013 hướng dẫn vướng mắc kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 7590/TCHQ-CCHĐH năm 2013 vướng mắc kê khai thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu mua trong nước cung ứng cho hợp đồng gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1620/TCT-KK hướng dẫn vướng mắc về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1620/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra