TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15890/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Liên danh tư vấn giám sát CHVC
(Địa chỉ liên lạc: Số 14 Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội)
Trả lời công văn số CHVC-15-149 ngày 24/03/2015 của Liên danh tư vấn giám sát CHVC hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 7 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công:
“3. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập, số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.”
+ Tại khoản 1 Điều 25 quy định khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.
…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động, dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”
Căn cứ quy định trên, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập, số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập và nộp số thuế đã khấu trừ và Ngân sách Nhà nước theo quy định. Đề nghị Liên danh tư vấn giám sát CHVC căn cứ hợp đồng lao động với người lao động để thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội thông báo đơn vị biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45104/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thưởng chi cho cá nhân trúng giải triển lãm mỹ thuật quốc gia, quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45474/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về về tỷ giá quy đổi thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân phát sinh bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 46123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân về phạm vi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công nuôi gà đẻ trứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 51136/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền công, tiền thù lao do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 18349/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ) trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 71973/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 8077/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi ủy quyền quyết toán thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 48077/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chủ công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 45104/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thưởng chi cho cá nhân trúng giải triển lãm mỹ thuật quốc gia, quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 45474/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về về tỷ giá quy đổi thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân phát sinh bằng ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46123/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân về phạm vi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công nuôi gà đẻ trứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 51136/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền công, tiền thù lao do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 18349/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ) trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 71973/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9593/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nguyên tắc lập hóa đơn hàng hóa và dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8077/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi ủy quyền quyết toán thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 48077/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chủ công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 15890/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 15890/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/04/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực