Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15648/BTC-QLG | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Tổng Biên tập các cơ quan báo chí.
Giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong một vài ngày gần đây có biến động so với các phiên giao dịch trước đó (có ngày tăng, có ngày giảm) và diễn biến phức tạp, thất thường và có xu hướng giảm (chi tiết như phụ biểu kèm theo). Bộ Tài chính xin thông tin về định hướng điều hành giá xăng dầu trong nước như sau:
1. Căn cứ diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây; sau khi thống nhất với Bộ Công Thương; trên cơ sở nguyên tắc tính toán giá cơ sở theo các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, Thông tư số 234/2009/TT-BTC (trong đó thuế suất thuế nhập khẩu, mức trích Quỹ Bình ổn giá như quy định hiện hành) thì chênh lệch giữa giá bán hiện hành và giá cơ sở bình quân 30 ngày (từ ngày 13/10/2012 đến hết ngày 11/11/2012) các mặt hàng xăng dầu như sau:
Đơn vị: Đồng/lít,kg
Mặt hàng | Giá bán hiện hành | Giá cơ sở | Chênh lệch giữa giá cơ sở với giá bán hiện hành | Mức sử dụng Quỹ BOG | Chênh lệch giữa giá cơ sở và giá bán hiện hành sau sử dụng Quỹ BOG |
(1) | (2) | (3) =(1)-(2) | (4) | (5) = (4) + (3) | |
1. Xăng RON 92 | 23.650 | 23.128 | +522 | 0 | + 522 |
2. Dầu điêzen 0,05 S | 21.850 | 21.905 | -55 | 300 | + 245 |
3. Dầu hoả | 21.900 | 22.068 | -168 | 500 | + 332 |
4. Dầu madút | 18.650 | 18.141 | +509 | 0 | + 509 |
Ghi chú: (+) giá hiện hành cao hơn giá cơ sở; (-) giá hiện hành thấp hơn giá cơ sở; mức giá hiện hành lấy theo giá bán hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
2. Căn cứ kết quả tính toán giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu nêu trên, để thống nhất thực hiện nguyên tắc hài hòa các lợi ích người tiêu dùng, doanh nghiệp và Nhà nước, Lãnh đạo Liên Bộ Tài chính - Công Thương thống nhất chỉ đạo điều hành kinh doanh xăng dầu như sau:
2.1. Về giá bán xăng, dầu trong nước:
Thực hiện giảm giá bán các chủng loại xăng, dầu madut trong nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) ở nhiệt độ thực tế và ở địa bàn gần cảng nhập khẩu, gần nhà máy sản xuất, chế biến xăng, dầu; cụ thể:
+ Xăng giảm 500 đồng/lít: Xăng RON 92 từ 23.650 đồng/lít xuống còn 23.150 đồng/lít;
+ Dầu madut giảm 500 đồng/kg: Dầi madut 3,5 S từ 18.650 đồng/kg xuống còn 18.150 đồng/kg;
Giá bán các chủng loại xăng, dầu madut khác giảm tương ứng với từng chủng loại xăng, dầu trên cùng thị trường.
2.2. Về mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá (BOG) xăng dầu:
- Mặt hàng dầu điêzen: ngừng sử dụng Quỹ BOG: từ 300 đồng/lít xuống còn 0 đồng/lít.
- Mặt hàng dầu hỏa: ngừng sử dụng Quỹ BOG: từ 500 đồng/lít xuống còn 0 đồng/lít.
2.3. Về thời điểm thực hiện:
Việc điều chỉnh giảm giá bán các chủng loại xăng và dầu madút trong nước và ngừng sử dụng Quỹ BOG đối với dầu điêzen và dầu hoả: Áp dụng từ 18 giờ 00 ngày 11 tháng 11 năm 2012.
Trong thời gian tới, Liên Bộ Tài chính – Công Thương tiếp tục kiên trì thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo kết luận chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo 259/TB-VPCP ngày 19/7/2012 của Văn phòng Chính phủ: Kiên trì thực hiện nhất quán chủ trương điều hành kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo đúng các nguyên tắc, quy định của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP;
Liên Bộ Tài chính – Công Thương tiếp tục bám sát diễn biến giá xăng dầu thế giới, khi có điều kiện Liên Bộ sẽ yêu cầu các doanh nghiệp giảm giá bán lẻ xăng dầu trong nước vì quyền lợi của người tiêu dùng.
Trên đây là chỉ đạo điều hành kinh doanh xăng dầu trong thời điểm hiện nay, định hướng trong thời gian tới. Bộ Tài chính thông tin đến các cơ quan thông tấn, báo chí để biết và chủ động phối hợp tuyên truyền để doanh nghiệp, người dân và xã hội hiểu, đồng thuận với các giải pháp trong điều hành giá xăng, dầu của Nhà nước.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Phụ biểu: DIỄN BIẾN GIÁ XĂNG DẦU THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
| Xăng RON 92 | Dieden 0,05%S | Dầu hoả | Madut 180cst 3,5%S | Dầu thô WTI | Tỷ giá Ngân hàng VNĐ/USD | Tỷ giá liên ngân hàng |
Bình quân 30 ngày gần đây (từ ngày 13/10/2012 đến 11/11/2012) | 115.79 | 127.44 | 127.37 | 631.95 | 87.69 | 20867.75 | 20828.00 |
Bình quân 30 ngày làm căn cứ điều hành ngày 30/10/2012 | 121.11 | 130.08 | 130.45 | 652.48 | 90.08 | 20879.52 | 20828.00 |
Bình quân 30 ngày làm căn cứ điều hành ngày 6/11/2012 | 118.59 | 129.01 | 129.25 | 642.23 | 88.91 | 20869.52 | 20828.00 |
13/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
14/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
15/10/2012 | 124.84 | 131.67 | 132.54 | 659.33 | 91.79 | 20870 | 20828 |
16/10/2012 | 124.42 | 132.11 | 132.56 | 661.49 | 92.01 | 20870 | 20828 |
17/10/2012 | 122.13 | 131.44 | 131.77 | 653.82 | 92.37 | 20870 | 20828 |
18/10/2012 | 120.92 | 131.26 | 131.75 | 653.5 | 92.51 | 20870 | 20828 |
19/10/2012 | 120.38 | 130.5 | 131.37 | 655.02 | 92.51 | 20870 | 20828 |
20/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
21/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
22/10/2012 | 116.48 | 128.02 | 129.14 | 648.38 | 88.84 | 20870 | 20828 |
23/10/2012 | 114.01 | 126.50 | 127.16 | 645.64 | 86.65 | 20870 | 20828 |
24/10/2012 | 113.19 | 125.61 | 126.26 | 637.79 | 85.65 | 20870 | 20828 |
25/10/2012 | 111.77 | 126.08 | 126.44 | 637.92 | 86.06 | 20870 | 20828 |
26/10/2012 |
|
|
|
| 86.06 | 20865 | 20828 |
27/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
28/10/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
29/10/2012 | 113.05 | 127.15 | 127.28 | 636.05 | 86.06 | 20870 | 20828 |
30/10/2012 | 113.70 | 127.45 | 127.85 | 628.47 | 85.51 | 20870 | 20828 |
31/10/2012 | 113.46 | 127.52 | 124.41 | 627.18 | 86.10 | 20865 | 20828 |
1/11/2012 | 112.78 | 126.52 | 127.01 | 620.49 | 86.92 | 20865 | 20828 |
2/11/2012 | 112.44 | 125.84 | 125.08 | 615.56 | 84.87 | 20865 | 20828 |
3/11/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
4/11/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
5/11/2012 | 110.20 | 122.99 | 122.35 | 598.10 | 85.76 | 20865.00 | 20828.00 |
6/11/2012 | 113.30 | 124.26 | 123.87 | 603.38 | 88.32 | 20865.00 | 20828.00 |
7/11/2012 | 116.67 | 129.96 | 126.54 | 621.67 | 84.57 | 20865.00 | 20828.00 |
8/11/2012 | 113.12 | 123.51 | 123.49 | 604.46 | 85.11 | 20865.00 | 20828.00 |
9/11/2012 | 113.16 | 123.03 | 123.16 | 598.87 | 86.06 | 20865.00 | 20828.00 |
10/11/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
11/11/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 26/10: Thị trường nghỉ lễ (Lễ Đạo Hồi): Hari Raja |
|
|
|
|
- 1Công văn 13693/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 14916/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 18277/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2624/BTC-QLG điều hành giá xăng dầu trong thời gian hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 432/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ về công tác điều hành giá năm 2018
- 1Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Thông tư 234/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế hình thành, quản lý và sử dụng quỹ bình ổn giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông báo 259/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp thực hiện Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 13693/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 14916/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 18277/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2624/BTC-QLG điều hành giá xăng dầu trong thời gian hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông báo 432/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ về công tác điều hành giá năm 2018
Công văn 15648/BTC-QLG về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15648/BTC-QLG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra