Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1540/TCT-KK | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 253/CT-TTHT ngày 11/02/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước hỏi về khấu trừ thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu của cư dân biên giới Campuchia, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Thuận Vũ nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài (thông qua mua gom than cây từ gỗ tạp, lá buông khô của cư dân biên giới Campuchia, có giá trị dưới 20 triệu đồng đối với từng người bán và tập kết để làm thủ tục nhập khẩu một lần) không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định thì Công ty không đáp ứng được điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định đã nêu ở trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Phước được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3920/TCT-CS năm 2014 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với trường hợp thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4435/TCT-DNL năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1150/TCT-CS năm 2015 về chuyển hồ sơ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, tài sản chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4449/BTC-TCT năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào liên quan đến máy ATM do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1917/TCT-CS năm 2015 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4046/TCT-KK năm 2015 về vướng mắc xử lý khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3920/TCT-CS năm 2014 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với trường hợp thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4435/TCT-DNL năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1150/TCT-CS năm 2015 về chuyển hồ sơ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, tài sản chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4449/BTC-TCT năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào liên quan đến máy ATM do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1917/TCT-CS năm 2015 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4046/TCT-KK năm 2015 về vướng mắc xử lý khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1540/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1540/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra