- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 3Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 222/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Miền Trung |
Trả lời văn thư số 01/2015-CVMT ngày 26/01/2015 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 của Quốc hội ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015):
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13.
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:
“3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;”.
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi:
“Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
...”.
Căn cứ công văn số 222/TCT-CS ngày 20/01/2015 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế GTGT đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi,
Kể từ ngày 01/01/2015, mặt hàng mỡ cá basa (sản phẩm đã qua chế biến: thu được từ quá trình nấu sôi đầu và xương cá, qua phễu lọc tách lấy mỡ) dùng làm thức ăn chăn nuôi nếu thuộc Danh mục thức ăn chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố theo Nghị định số 08/2010/NĐ-CP , Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp không thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi được công bố thì phải chịu thuế GTGT, áp dụng thuế suất theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2723/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2726/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2727/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1447/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2421/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9737/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 14356/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 222/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2723/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2726/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2727/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1447/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2421/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9737/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 14356/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1535/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng thức ăn chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1535/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực