Hệ thống pháp luật

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
VĂN PHÒNG
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 1534-CV/VPTW/nb
V/v hướng dẫn mức chi tiền thưởng Huy hiệu Đảng

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương,
- Các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.

 

Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn mức chi tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng 55, 65, 75 và 80 tuổi đảng (Thông báo kết luận số 69-TB/TW, ngày 06-01-2012 của Ban Bí thư Trung ương) và điều chỉnh mức chi tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng quy định tại Hướng dẫn số 37-HD/VPTW, ngày 20-12-2010 của Văn phòng Trung ương Đảng như sau:

1. Mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng

- Huy hiệu 30 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 1,5 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 40 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 2,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 50 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 3,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 55 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 3,5 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 60 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 4,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 65 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 5,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 70 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 6,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 75 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 8,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

- Huy hiệu 80 tuổi đảng được tặng Huy hiệu, giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng là 10,0 lần mức tiền lương tối thiểu.

Mức chi tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng sau khi nhân với hệ số lương tối thiểu được làm tròn lên đơn vị hàng trăm nghìn đồng.

Ví dụ: Mức thưởng kèm theo Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng được tính là:

30 năm tuổi Đảng x 1,5 lần hệ số x 1.050.000 đồng mức tiền lương tối thiểu = 1.575.000 đồng làm tròn số bằng 1.600.000 đồng.

2. Kinh phí chi Huy hiệu Đảng

2.1. Ở Trung ương

- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương ký quyết định tặng Huy hiệu Đảng và giấy chứng nhận, chịu trách nhiệm mức chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định hiện hành.

- Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương ký quyết định tặng Huy hiệu Đảng và giấy chứng nhận; mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng; các cơ quan, đơn vị có đảng viên được tặng huy hiệu chi và quyết toán theo quy định hiện hành.

2.2. Các tỉnh ủy, thành ủy: Cấp ủy ký quyết định tặng Huy hiệu Đảng và giấy chứng nhận chịu trách nhiệm chi tiền thưởng và quyết toán theo chế độ quy định.

2.3. Trường hợp đặc biệt, cấp ủy có đảng viên từ 85 đến 90 tuổi đảng thuộc cấp ủy nào cấp ủy đó ký quyết định tặng thưởng Huy hiệu Đảng và giấy chứng nhận; mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng, chi và quyết toán theo quy định hiện hành.

2.4. Chế độ chi tiền thưởng kèm Huy hiệu Đảng quy định tại văn bản này áp dụng đối với đảng viên ở ngoài nước được tặng Huy hiệu Đảng từ 30 năm tuổi đảng trở lên.

3. Mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng thực hiện Thông báo số 69-TB/TW, ngày 06-01-2012 của Ban Bí thư và điều chỉnh mức chi điểm IV, mục 2 tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng quy định tại Hướng dẫn số 37-HD/VPTW, ngày 20-12-2010 được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng từ ngày 01-01-2012, các nội dung khác thực hiện như Hướng dẫn 37-HD/VPTW, ngày 20-12-2010 của Văn phòng Trung ương Đảng.

Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cấp ủy phản ánh kịp thời về Văn phòng Trung ương Đảng để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG





Nguyễn Huy Cường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1534-CV/VPTW/nb hướng dẫn mức chi tiền thưởng Huy hiệu Đảng do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành

  • Số hiệu: 1534-CV/VPTW/nb
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 15/05/2012
  • Nơi ban hành: Ban Chấp hành Trung ương
  • Người ký: Nguyễn Huy Cường
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản