- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quy định 45-QĐ/TW về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2012 thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 10Quyết định 189-QĐ/TW năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 267-QĐ/TW năm 2014 sửa đổi nội dung liên quan đến khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên trong Hướng dẫn vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 56-HD/VPTW | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
VỀ MỨC CHI TIỀN THƯỞNG KÈM THEO CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN
- Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11, ngày 26-11-2003 và đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo các Luật: Luật số 47/2005/QH11, ngày 14-6-2005; Luật số 32/2009/QH12, ngày 18-6-2009 và Luật số 39/2013/QH13, ngày 16-11-2013 của Quốc hội; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15-4-2010; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP, ngày 01-7-2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Căn cứ Quy định số 45-QĐ/TW, ngày 01-11-2011 của Ban Chấp hành Trung ương quy định thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 01-HD/TW, ngày 05-01-2012 của Ban Bí thư hướng dẫn một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quyết định số 189-QĐ/TW, ngày 10-4-2013 của Bộ Chính trị khoá XI về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng;
- Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30-5-2012 của Ban Bí thư về việc ban hành "Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở";
- Căn cứ Quyết định số 267-QĐ/TW, ngày 03-11-2014 của Ban Bí thư sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên,
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ, Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn thực hiện mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên như sau :
- Hướng dẫn này chi tiết mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu khen thưởng đối với tổ chức đảng, đảng viên; tiền thưởng kèm theo huy hiệu Đảng và Kỷ niệm chương trong toàn Đảng.
- Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, Đảng uỷ Ngoài nước căn cứ hướng dẫn này trao đổi với Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn phù hợp với từng loại hình tổ chức đảng trực thuộc.
II- MỨC TIỀN THƯỞNG CHO TỔ CHỨC ĐẢNG ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1- Đối với chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở
- Đảng uỷ cơ sở tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.
- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen chi bộ đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
2- Đối với tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở)
- Ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” tiêu biểu 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.
3- Đối với đảng bộ huyện và tương đương
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng cờ cho đảng bộ huyện và tương đương có thành tích đặc biệt xuất sắc trong nhiệm kỳ 5 năm khen thưởng, tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.
4- Đối với hình thức khen thưởng (không theo định kỳ)
Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất bằng với mức tiền thưởng theo định kỳ như điểm 1, điểm 2, điểm 3 Mục này (II).
III- MỨC TIỀN THƯỞNG CHO ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1- Đối với hình thức khen thưởng theo định kỳ
1.1 - Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm, tiền thưởng kèm theo bằng 0,3 lần mức tiền lương cơ sở.
1.2- Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ sở.
1.3- Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền, tiền thưởng kèm theo bằng 1 ,5 lần mức tiền lương cơ sở.
2- Đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ)
Mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng như khoản 1.1, khoản 1.2, khoản 1.3 điểm 1 Mục này (III).
IV- MỨC TIỀN THUỞNG KÈM THEO KỶ NIỆM CHƯƠNG VÀ HUY HIỆU ĐẢNG CHO ĐẢNG VIÊN
1- Mức tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương
Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.
2- Mức tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng
- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.
1- Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm các tỉnh uỷ, thành uỷ, các quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 69, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý".
2- Đối với các cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương
Cơ quan ký quyết định khen thưởng chi :
- Tiền làm khung, giấy chứng nhận.
- Tiền làm Huy hiệu Đảng.
- Tiền làm kỷ niệm chương.
Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.
3- Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.
4- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.
Hướng dẫn này được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng từ ngày 01-01-2016 và thay thế Hướng dẫn số 37-HD/VPTW, ngày 20-12-2010 và Công văn số 1534-CV/VPTW/nb, ngày 15-5-2012 của Văn phòng Trung ương Đảng.
| K/T CHÁNH VĂN PHÒNG |
- 1Công văn số 5935/VPCP-VX của Văn phòng Chính phủ về việc thời gian ban hành chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với cán bộ quản lý làm việc theo hợp đồng trong các công ty NN
- 2Thông tư 4-TS/TT-1985 hướng dẫn thực hiện chế độ trả tiền công, tiền thưởng và các phụ cấp khác cho cán bộ quản lý, kỹ thuật nghiệp vụ trong các Hợp tác xã và Tập đoàn sản xuất nghề cá do Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 111-CT năm 1982 về một số chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với công nhân, viên chức các ngành sản xuất do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Hướng dẫn 37-HD/VPTW về mức tiền thưởng và hình thức khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên do Văn phòng Trung ương Đảng ban hành
- 5Công văn 7066/VPCP-TCCV năm 2016 xác định tuổi của đảng viên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 13-TB/TW năm 2016 về xác định tuổi của đảng viên do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 666/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Công văn số 5935/VPCP-VX của Văn phòng Chính phủ về việc thời gian ban hành chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với cán bộ quản lý làm việc theo hợp đồng trong các công ty NN
- 3Thông tư 4-TS/TT-1985 hướng dẫn thực hiện chế độ trả tiền công, tiền thưởng và các phụ cấp khác cho cán bộ quản lý, kỹ thuật nghiệp vụ trong các Hợp tác xã và Tập đoàn sản xuất nghề cá do Bộ Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 111-CT năm 1982 về một số chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với công nhân, viên chức các ngành sản xuất do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 7Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 8Quy định 45-QĐ/TW về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2012 thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 12Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 13Quyết định 189-QĐ/TW năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Văn phòng Trung ương Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 267-QĐ/TW năm 2014 sửa đổi nội dung liên quan đến khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên trong Hướng dẫn vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Công văn 7066/VPCP-TCCV năm 2016 xác định tuổi của đảng viên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông báo 13-TB/TW năm 2016 về xác định tuổi của đảng viên do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 666/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 về mức chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 56-HD/VPTW
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 27/10/2015
- Nơi ban hành: Ban Chấp hành Trung ương
- Người ký: Lê Minh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực