- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14651/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Việt Á.
Đ/c: Tòa nhà Việt Á, Phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Tổng cục Hải quan nhận được Đơn Khiếu nại số 583/KN-2014/VATRACO-KHVT ngày 14/10/2014 của Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Việt Á (Công ty) và phản ánh của Công ty tại hội nghị đối thoại doanh nghiệp về việc áp mã đối với mặt hàng cáp sợi quang theo Quyết định ấn định thuế số 65/QĐ-KTSTQ ngày 08/05/2013 của Chi cục Kiểm tra sau thông quan - Cục Hải quan Hải Phòng. Trên cơ sở kết luận tại cuộc họp ngày 20/11/2014 giữa Tổng cục Hải quan và đại diện Công ty, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/12/2007 của Bộ Tài chính; và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm tờ khai;
- Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2002, HS 2007 nhóm 85.44 - Insulated (including enamelled or anodised) wire, cable (including co-axial cable) and other insulated electric conductors, whether or not fitted with connectors; optical fibre cables, made up of individually sheathed fibres, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors (Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối):
The heading also covers optical fibre cables, made up of individually sheathed fibres, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors. The sheaths are usually of different colours to permit identification of the fibres at both ends of the cable. Optical fibre cables are used mainly in telecommunications because their capacity for the transmission of data is greater than that of electrical conductors. (Nhóm này cũng bao gồm các cáp sợi quang làm từ những sợi được bọc vỏ riêng, đã hoặc chưa lắp ráp với dây dẫn điện hoặc với các đầu nối điện. Các vỏ bọc thường có màu sắc khác nhau để dễ dàng nhận diện các sợi ở đầu dây cáp. Các cáp sợi quang chủ yếu được sử dụng trong viễn thông do khả năng truyền tải dữ liệu lớn hơn khả năng dẫn điện của chúng):
- Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2002, HS 2007 nhóm 90.01 - Optical fibres and optical fibre bundles; optical fibre cables other than those of heading 85.44; sheets and plates of polarising material; lenses (including contact lenses), prisms, mirrors and other optical elements, of any material, unmounted, other than such elements of glass not optically worked (Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các chi tiết quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học).
This heading covers:
(A) Optical fibres and optical fibre bundles, as well as optical fibre cables other than those of heading 85.44.
…
Optical fibre cables of this heading (which may be fitted with connectors) consist of a sheath containing one or more optical fibre bundles, the fibres of which are not individually sheathed.
Optical fibre bundles and cables are used primarily in optical apparatus, particularly in endoscopes of heading 90.18.
(Nhóm này gồm:
(A) Sợi quang học và bó sợi quang học, cũng như cáp sợi quang học ngoài các loại thuộc nhóm 85.44.
…
Các cáp sợi quang học của nhóm này (có thể gắn với các bộ phận nối tiếp) gồm một vỏ trong đó có xếp nhiều hoặc bó sợi quang học, những sợi này không có vỏ riêng từng sợi.
Các bó và cáp sợi quang học chủ yếu được sử dụng trong các thiết bị quang học, nhất là trong nội soi trong thuộc nhóm 90.18)
- Từ các căn cứ trên, mặt hàng cáp sợi quang được phân loại cụ thể như sau:
+ Cáp sợi quang làm từ những sợi được bọc vỏ riêng, đã hoặc chưa lắp ráp với dây dẫn điện hoặc với các đầu nối điện, các vỏ bọc thường có màu sắc khác nhau để dễ dàng nhận diện các sợi ở đầu dây cáp thuộc nhóm 85.44.
+ Cáp sợi quang gồm một vỏ trong đó có xếp nhiều hoặc bó sợi quang học, những sợi này không có vỏ riêng từng sợi trừ các loại thuộc nhóm 85.44, thì thuộc nhóm 90.01.
2. Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật và thực tế hàng hóa do Công ty nhập khẩu theo Thông báo kết quả phân tích phân loại số 560/TCHQ-PTPLMB ngày 17/7/2006 và số 245/TCHQ-PTPLMB ngày 26/2/2007 của Trung tâm Phân tích phân loại Miền Bắc, mặt hàng là cáp sợi quang OPGW gồm có: AS wire, Optical fibers and Gel, SUS tube; Al-covered layer, AS wire, gồm 24 sợi quang hoặc 12 sợi quang, được đặt trong lớp vỏ nhôm đường kính 5,4mm, bên ngoài lớp vỏ nhôm được bện bởi 9 sợi thép phủ nhôm, đường kính mỗi sợi 2,7mm, các sợi quang này được bọc lớp plastic riêng rẽ từng sợi, mỗi sợi có một màu riêng biệt để phân biệt từng sợi khi đấu nối, do đó, phù hợp phân loại thuộc nhóm 85.44 nêu trên.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để TNHH Thương mại Tổng hợp Việt Á biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 917/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1849/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8068/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 14833/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng zirconium silicat do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 15364/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng motor quạt, cánh quạt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 46/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Sợi carbon dệt dạng chiếu TYFO SCH41 Carbon Fibre Fabric thuộc nhóm 68.15, mã số 6815.10.99 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 917/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1849/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 8068/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại mặt hàng cáp sợi quang và hộp nối cáp quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 14833/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng zirconium silicat do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 15364/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng motor quạt, cánh quạt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 46/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng muối nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Sợi carbon dệt dạng chiếu TYFO SCH41 Carbon Fibre Fabric thuộc nhóm 68.15, mã số 6815.10.99 do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 14651/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng cáp sợi quang do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 14651/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết