Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14498/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài chính nhận được công văn số 6285/BKH-KTCN ngày 07/09/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đề nghị cung cấp tài liệu cập nhật, bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
I. VỀ CÁC DANH MỤC HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC:
1. Thông tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 6 Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nghị định số 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008.
Tuy nhiên, ngày 13/8/2010 của Chính phủ đã ban hành Nghị định số 87/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thay thế Nghị định số 149/2005/NĐ-CP. Vì vậy, ngoài các Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ thực hiện Nghị định 123/2008/NĐ-CP, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Ngoài ra, để phù hợp với quy định tại khoản 17 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng, đề nghị có phương án tách riêng hoặc hướng dẫn rõ những Danh mục có liên quan đến xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như:
- Về Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng (bao gồm cả tàu bay, dàn khoan, tàu thủy) trong nước đã sản xuất được nêu tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 04/2009/TT-BKH, đề nghị tách riêng hoặc cần hướng dẫn cho từng lĩnh vực, loại hàng hóa như quy định tại Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ cụ thể:
+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt.
+ Máy móc, thiết bị để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
- Về Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được: Cần hướng dẫn "để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt" (không bao gồm hoạt động "khai thác").
II. VỀ NỘI DUNG CỤ THỂ TRONG CÁC DANH MỤC:
1. Về mô tả tên hàng, áp mã HS và các tiêu chí khác trong danh mục:
Để đảm bảo thực hiện thống nhất, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, quy định cụ thể về ký hiệu, quy cách, mã số, … đối với các mặt hàng quy định tại các Danh mục để tránh xảy ra các vướng mắc cụ thể như:
- Một số mặt hàng có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH quy định rất chung chung, không cụ thể về ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính (Ví dụ: Trong Danh mục vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được tại Mục 36 mặt hàng sơn hóa học các loại: ghi các loại sơn trang trí công nghiệp đặc chủng; tại Mục 38 mặt hàng keo dán công nghiệp, không có ghi chú ký hiệu, quy cách, mô tả đặc tính; tại Mục 94 mặt hàng đinh vít, bulông, đinh ốc, đai ốc, ghi là loại thông dụng; tại Mục 69 sứ vệ sinh, ghi các loại, …). Việc quy định không cụ thể như trên dẫn đến việc cơ quan Hải quan đã gặp khó khăn khi xác định mặt hàng nhập khẩu trong nước đã sản xuất được hay chưa, quá trình sử dụng Danh mục có ý kiến không thống nhất giữa doanh nghiệp và cơ quan Hải quan (Ví dụ khoản 1 Bảng 1 đính kèm).
- Một số mặt hàng có mã HS nêu trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH không phù hợp với mã HS tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành (ví dụ khoản 2 Bảng 1 đính kèm).
- Một số mặt hàng chỉ có mã số HS 4 số, 6 số. Đề nghị quy định cụ thể trong trường hợp này được hiểu tất cả các các mặt hàng thuộc nhóm 4 số, phân nhóm 6 số đã sản xuất được. Nếu không phải như vậy thì đề nghị cụ thể mã 10 số cho mặt hàng trong nước đã sản xuất được.
Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) sẽ phối hợp với quý Bộ quy định mã số HS chi tiết theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
2. Về hàng hóa cần bổ sung trong các Danh mục:
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm việc và xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, các Hiệp hội, doanh nghiệp, … để rà soát, bổ sung hàng hóa trong nước đã sản xuất được tại các Danh mục.
- Qua phản ánh của Hải quan các địa phương và của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung vào Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được một số mặt hàng sau: (theo Bảng 2 đính kèm).
III. VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA LÀ VẬT TƯ, VẬT TƯ XÂY DỰNG TRONG NƯỚC CHƯA SẢN XUẤT ĐƯỢC:
Theo quy định tại Nghị định số 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 87/2010/NĐ-CP thì hàng hóa nhập khẩu đã tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, trong đó có vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Do chưa có hướng dẫn thế nào là vật tư? Vật tư xây dựng, vì vậy dẫn đến vướng mắc trong thực tế thực hiện của hải quan các địa phương và doanh nghiệp (có trường hợp nhập khẩu hàng hóa doanh nghiệp khai báo là linh kiện, bộ phận, … có trường hợp khai báo là vật tư). Để tránh vướng mắc trong thực hiện, đề nghị quý Bộ hướng dẫn nội dung này.
Bộ Tài chính có ý kiến như trên để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham khảo, tổng hợp và ban hành theo quy định.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 1
BẢNG DANH MỤC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI
1. Quy định chung chung, không cụ thể
Số TT | Tên mặt hàng | Mã số theo Biểu thuế NK | Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật | ||
Nhóm | Phân nhóm | ||||
18 | Các loại dàn giáo, cột chống, cốt pha kim loại | 7308 | 40 | 90 | Loại thông dụng |
82 | Các loại ống gang (gang xám, gang màu) | 7303 | 00 | 10 | Loại thông dụng và loại Φ150-Φ600 mm, dài 5-6m |
87 | Các loại cửa, khung cửa bằng sắt hoặc bằng thép | 7308 | 30 | 00 | Loại thông dụng |
91 | Các loại bể chứa | 7309 | 00 | 00 | Loại thông dụng |
89 | Các loại thùng phi | 7310 |
|
| Loại thông dụng |
92 | Các loại phên, lưới, rào sắt hoặc thép | 7314 | 20 | 00 | Loại thông dụng |
94 | Đinh vít, bulong, đinh ốc, đai ốc | 7318 |
|
| Loại thông dụng |
119 | Bột đá mài | 6805 |
|
| Loại thông dụng |
156 | Các loại ống bằng gang | 7303 | 00 | 10 | Loại thông dụng |
159 | Các loại bể chứa | 7309 | 00 |
| Loại thông dụng |
160 | Các loại thùng phi | 7310 | 10 |
| Loại thông dụng |
162 | Các loại phên, rào sắt | 7314 |
|
| Loại thông dụng |
163 | Xích | 7315 |
|
| Loại thông dụng |
164 | Bulong + đai ốc thông dụng | 7318 |
|
| Loại thông dụng |
165 | Bi nghiền bằng thép | 7325 | 91 | 00 | Loại thông dụng |
176 | Ca tay, lưỡi ca các loại | 8202 |
|
| Loại thông dụng |
177 | Dàn cày, xới, bừa | 8432 |
|
| Loại thông dụng theo sau máy kéo |
2. Một số mặt hàng có Mã HS nêu trong Danh mục ban hành kèm TT 04/2009/TT-BKH không phù hợp với Mã HS tại Biểu thuế nhập khẩu như sau (không có cột mã đúng theo Biểu thuế):
Số TT | Tên mặt hàng | Mã số theo Biểu thuế NK | Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật | ||
Nhóm | Phân nhóm | ||||
63 | Xe lu tĩnh bánh lốp | 8429 | 90 | 90 |
|
64 | Xe lu tĩnh bánh thép | 8429 | 90 | 90 | Đến 60m3/h |
65 | Xe lu rung bánh thép | 8429 | 90 | 90 | Đến 160m3/h, cao 105m |
129 | Vít xoắn | 8474 | 10 | 10 |
|
Bảng 2
DANH MỤC BỔ SUNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
STT | Tên hàng | Mã số theo biểu thuế XNK | Ký hiệu quy cách và mô tả đặc tính kỹ thuật | Đơn vị sản xuất |
1 | - Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác (kể cả dạng hình vuông), mà bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7cm; đá hạt, đá dăm và bộ đá đã nhuộm màu nhân tạo | 6802.10.00.00 |
| Công ty CP Đá ốp lát và xây dựng HN. Đ/c: 150 Thanh Bình, Hà Đông, HN ĐT: (84-3) 482 4542 |
2 | - Loại khác + Đá vôi + Đá khác |
6802.92.00.00 6802.99.0000 |
|
|
3 | Đá Granit | 6802.23.0000 |
| 1. C.ty CP VGR Đá Bình Định Khu vực 6, phường Trần Quang Diệu, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định ĐT: 056.210.463 FAX: 056.841.202 2. Công ty CP đá Granit Viễn Đông Đ/c: số 83 Đường Trần Cao Vân, P. Lê Mao, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ĐT: 056.394.1040 |
4 | Đá Granit | 6802.93.00.00 |
| Nhà máy đá Granit Quốc Duy Đ/c: Lô F3-KCN Trà đa, TP. Pleiku Gia Lai ĐT: 059.373.5138 Fax: 059.373.5095 |
5 | Cửa gỗ | 4418 |
| C.ty TNHH tư vấn - Xây dựng Nghĩa Phát Thành. 70/3B, Quốc lộ 22 Ấp Hưng Lân, Bà Điểm Hóc Môn ĐT: 08.625.49915 FAX: 08.625.49915 |
6 | Tàu dịch vụ đa năng AHTS Công suất 16.000 HP | 8904.00.19.90 |
| C.ty TNHH STX Việt Nam Offshore |
7 | Xe tải (có trọng lượng có tải đến 33 tấn) |
|
| Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam và Công ty HiNo. |
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Nghị định 123/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 04/2009/TT-BKH hướng dẫn về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 3626/TCHQ-TXNK áp dụng danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2009/TT-BKH do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 8948/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Danh mục hàng hóa thí điểm kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn do Bộ Công thương ban hành
Công văn 14498/BTC-TCHQ bổ sung danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 14498/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/10/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra