Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/BTCCBCP-TCBC | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2001 |
Kính gửi: Trường Cao đẳng bán công Marketing thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ chương trình cải cách hành chính của Chính phủ năm 2001 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ đang tiến hành phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng quy chế về cơ chế quản lý và hướng dẫn các trường cao đẳng, đại học, bệnh viện và viện nghiên cứu. Trường Cao đẳng bán công Marketing thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 641/TTg ngày 4/11/1994, là một loại hình trường ngoài công lập, trong những năm qua trường ổn định và phát triển do có cơ chế quản lý, tổ chức và hoạt động phù hợp.
Để có tư liệu nghiên cứu, tham khảo khi xây dựng quy chế về cơ chế quản lý và hoạt động của các trường cao đẳng, đại học, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ đề nghị nhà trường tóm tắt một số nét lớn về tổ chức và hoạt động của nhà trường, trong đó phân tích sâu quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường về: Đào tạo, nghiên cứu khoa học, tổ chức nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất. Những kiến nghị và đề xuất của nhà trường.
Chúng tôi xin gửi tới nhà trường những nội dung chủ yếu phục vụ cho việc xây dựng quy chế và biểu mẫu tổng hợp thông tin, đề nghị nhà trường cho biết ý kiến về những nội dung trên (phần liên quan tới giáo dục và đào tạo) và tổng hợp số liệu gửi về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trước ngày 10/7/2001./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN |
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO VIỆC XÂY DỰNG QUY CHẾ
1. Nguyên tắc thực hiện cơ chế tổ chức, hoạt động và tài chính của các đơn vị sự nghiệp
a- Đảm bảo phát triển không ngừng sự nghiệp giáo dục - đào tạo, khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa học, công nghệ đáp ứng thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b- Giao quyền tự chủ về tổ chức, hoạt động và tài chính để nâng cao hiệu quả chất lượng dịch vụ công của các đơn vị sự nghiệp.
c- Đảm bảo tăng cường quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công
d- Đảm bảo thực hiện được đối với các đối tượng chính sách, người nghèo, người sống ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
đ- Thực hiện công khai dân chủ trong hoạt động dịch vụ công của các đơn vị.
e- Thu nhập của người lao động trong các đơn vị sự nghiệp gắn với kết quả và chất lượng dịch vụ công.
2. Nội dung thẩm quyền quyết định của các đơn vị sự nghiệp:
2.1. Về tổ chức và nhân sự
2.1.1. Quyết định tổ chức lại bộ máy quản lý
2.1.2. Quyết định sắp xếp lại lao động hiện có
2.1.3. Được ký hợp đồng lao động không xác định thời gian, hợp đồng có thời hạn và hợp đồng thuê khoán theo yêu cầu và quy mô phát triển của đơn vị. Những người hợp đồng không xác định thời gian được đảm bảo quyền lợi như cán bộ, công chức.
2.1.4. Lao động trong cơ quan (trừ những người ký hợp đồng có thời hạn và hợp đồng thuê khoán) được xếp theo bảng lương hành chính sự nghiệp quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993.
2.1.5. Quyết định việc nâng lương cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định của pháp luật có mức lương từ chuyên viên chính (tương đương) trở xuống.
2.1.6. Ký hợp đồng với các giáo sư, phó giáo sư, nhà khoa học, chuyên gia nước ngoài để đáp ứng những công việc đòi hỏi chuyên môn cao.
2.1.7. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật chức vụ lãnh đạo từ cấp phó của đơn vị trở xuống.
2.2. Về tài chính
2.2.1. Được cấp kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước (bao gồm cả các đề tài nghiên cứu khoa học, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia).
2.2.2. Được điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trong khung giá quy định của nhà nước để phù hợp với đặc điểm, tính chất dịch vụ và đối tượng được hưởng dịch vụ.
2.2.3. Quyết định mức thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, lao vụ theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí, có lãi.
2.2.4. Quyết định mức chi quản lý, chi nghiệp vụ và được điều chỉnh các khoản mục chi thường xuyên để phù hợp với nội dung và hiệu quả công việc trong phạm vi nguồn thu được sử dụng.
2.2.5. Được vay vốn đầu tư ưu đãi để mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ.
2.3. Về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
2.3.1. Được phát triển quy mô (ngành nghề đào tạo, nghiên cứu, khám chữa bệnh) theo tiêu chuẩn, tiêu chí quy định của Bộ quản lý ngành.
2.3.2. Quyết định việc đổi mới trang thiết bị, công nghệ từ nguồn tài chính tự có của đơn vị
2.3.3. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ (trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước định giá)
2.3.4. Được sử dụng các nguồn lực được giao để tổ chức thêm các hình thức dịch vụ bổ sung nhưng không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính theo đơn hàng của Nhà nước giao.
2.3.5. Đầu tư, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần để nâng cao hiệu quả dịch vụ khi được Nhà nước cho phép.
2.3.6. Quyết định các định mức lao động, vật tư và các chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ chính theo đơn hàng của Nhà nước.
2.3.7. Được đấu thầu và ký hợp đồng nghiên cứu đào tạo, chuyển giao công nghệ theo danh mục dự án đầu tư hàng năm của Nhà nước
2.3.8. Được quyết định đầu tư nhóm C từ nguồn vốn tự có của đơn vị.
2.3.9. Được mở các doanh nghiệp, xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm để nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ.
2.3.10. Được hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học công nghệ, đào tạo, khám chữa bệnh để nâng cao trình độ cho công chức, viên chức của cơ quan.
2.4. Về phân phối thu nhập
2.4.1. Quyết định hình thức trả lương, tiền công, tiền thưởng; được điều chỉnh mức lương tối thiểu £ 2,5 mức lương tối thiểu chung của nhà nước quy định tùy theo hiệu quả hoạt động của cơ quan.
2.4.2. Phần tiết kiệm các khoản chi thường xuyên được sử dụng để bổ sung tăng thu nhập cho người lao động.
2.4.3. Trích lập các quỹ và sử dụng quỹ
Sau khi trừ chi phí hoạt động, nộp đủ các khoản thu cho ngân sách Nhà nước nếu còn nguồn đơn vị trích lập các quỹ:
- Quỹ khen thưởng: sử dụng quỹ do thủ trưởng cơ quan quyết định theo quy chế được Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức thông qua.
- Quỹ phúc lợi: sử dụng quỹ do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức quyết định.
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: sử dụng quỹ do thủ trưởng cơ quan quyết định theo quy chế được Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức thông qua.
- Quỹ hỗ trợ tài năng và đối tượng chính sách, người nghèo …; sử dụng quỹ do thủ trưởng cơ quan quyết định theo quy chế được Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức thông qua.
- Quỹ hỗ trợ hoạt động của đoàn thể
Mức trích các quỹ do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức quyết định.
3. Nghĩa vụ của các đơn vị sự nghiệp
3.1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ theo đơn đặt hàng Nhà nước với chất lượng tốt.
3.2. Sử dụng có hiệu quả và bảo tồn phát triển tài sản nhà nước giao.
3.3. Nộp thuế đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3.4. Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
3.5. Thực hiện đúng chế độ thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo.
3.6. Công khai báo cáo tài chính hàng năm, thực hiện đúng chế độ kế toán, hạch toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
3.7. Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách, người nghèo, người ở vùng sâu, xa, vùng núi.
3.8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân địa phương trong hoạt động dịch vụ của đơn vị.
BỘ, NGÀNH | Biểu số 1 |
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN CHỦ YẾU CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Số TT | TÊN TRƯỜNG | Cơ quan chủ quản | Quy mô đào tạo | Phương thức đào tạo | Nhân sự | Kinh phí hoạt động | Thu nhập bình quân Đồng/ người/ tháng | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Hạng trường | Sinh viên | Học viên đào tạo trên Đ.Học | Chính qui | Không chính qui | Tổng số | Chia ra | NS NN cấp | Thu từ học phí | Thu từ HĐ đào tạo ngh cứu Chuyển giao CN | Thu khác | ||||||||||||||||
Tổng số | Chia ra: | Sinh viên | Số ngành đào tạo | Sinh viên | Số ngành đào tạo | Biên chế | Hợp đồng | Tổng số | Chia ra | |||||||||||||||||
Ch.tiêu được NS cấp | Ch.tiêu không được NS cấp | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Hồ sơ đào tạo | Tăng cường CS VC | |||||||||||||||||||
Qu lý phục vụ | Giảng viên | Không có thời hạn | Có thời hạn | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các số liệu lấy theo năm 2000-2001
| Ngày … tháng …. năm … |
- 1Công văn 127/BTCCBCP-TCBC đề cương xây dựng cơ chế quản lý và hoạt động của trường đại học, cao đẳng, bệnh viện và viện nghiên cứu do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3957/VPCP-KGVX năm 2015 gia hạn thời gian áp dụng Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Việt - Đức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 641-TTg năm 1994 về việc chuyển sang hệ bán công và nâng cấp thành trường cao đẳng Trường Trung học Marketing do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 13/2001/QĐ-TTg ban hành Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ năm 2001 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Công văn 127/BTCCBCP-TCBC đề cương xây dựng cơ chế quản lý và hoạt động của trường đại học, cao đẳng, bệnh viện và viện nghiên cứu do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3957/VPCP-KGVX năm 2015 gia hạn thời gian áp dụng Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Việt - Đức do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 143/BTCCBCP-TCBC về cơ chế quản lý và hoạt động của trường đại học, cao đẳng do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 143/BTCCBCP-TCBC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/06/2001
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
- Người ký: Thang Văn Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra