Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1425/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản Đồng Nai (VN).
(Địa chỉ: Lô B1, Đường D2, KCN Long Đức, Long Thành, Đồng Nai)
Trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản Đồng Nai (VN) về việc phân loại mặt hàng Paper cloth, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính, Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 156/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính;
Tham khảo các văn bản số 16NL0181-EJ ngày 30/5/2016, số 16NL0248- EJ ngày 13/7/2016, số 17NL0015-EJ ngày 18/01/2017 của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO);
Theo mô tả của doanh nghiệp: mặt hàng có tên gọi theo nhà sản xuất là giấy kraft tráng màng dệt. Mặt ngoài là giấy kraft, lớp trong là màng dệt. Trọng lượng: giấy kraft định lượng 74-76 g/m2, màng dệt định lượng 50-60 g/m2. Mục đích sử dụng làm bao giấy nhiều lớp, giấy dùng để in ấn, màng dệt được ghép vào lớp trong của giấy để tăng cường độ chịu lực của giấy
Mặt hàng có kết quả phân tích “Mẫu dạng cuộn, chiều rộng 114cm gồm hai lớp: lớp giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ kết dính với lớp vải dệt thoi bằng polyetylen. Lớp vải dệt thoi từ monofilament polyetylen, bề rộng của sợi dệt là 4mm. Mẫu có định lượng là 142 g/m2; trong đó lớp giấy là 66 g/m2, độ dày mẫu là 0,161mm trong đó lớp giấy là 0,071 mm” thuộc nhóm 48.11, mã số 4811.90.99.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Bao bì Nhật Bản Đồng Nai (VN) biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 418/TXNK-PL năm 2017 về phân loại mã số đối với mặt hàng “Cảm biến Luxa 103-200” do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 854/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Hemoclin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1008/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại, áp dụng mức thuế mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1734/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng máy tạo độ ẩm không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 418/TXNK-PL năm 2017 về phân loại mã số đối với mặt hàng “Cảm biến Luxa 103-200” do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 854/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Hemoclin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1008/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại, áp dụng mức thuế mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1734/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng máy tạo độ ẩm không khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1775/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Xe ô tô tải chuyên dùng chở suất ăn trên máy bay do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1425/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng paper cloth do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1425/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/03/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra