Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kwong Lung Meko
(Lô 28, Khu công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ)
Trả lời công văn số 20/KLMK14 của Công ty TNHH Kwong Lung Meko ngày 08 tháng 4 năm 2014 vướng mắc về việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 (ba) tháng có tổng mức thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập. Trường hợp những cá nhân này đã đăng ký thuế và có mã số thuế, chỉ có duy nhất thu nhập, nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết theo mẫu số 23/CK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Kwong Lung Meko được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3900/TCT-TNCN về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5716/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3996/TCT-TNCN năm 2013 khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản vào tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1348/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân của ông Uetake Norihiro do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1572/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2465/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3500/TCT-TNCN năm 2014 về hướng dẫn việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3628/TCT-TNCN năm 2014 khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam của Ông Victor Vũ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 9413/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 208/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 4759/TCT-TNCN năm 2014 về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 407/TCT-TNCN năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công khi tổng hợp dữ liệu quyết toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3557/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định chi phí được trừ và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Công văn 3900/TCT-TNCN về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5716/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3996/TCT-TNCN năm 2013 khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản vào tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1348/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân của ông Uetake Norihiro do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1572/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2465/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3500/TCT-TNCN năm 2014 về hướng dẫn việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3628/TCT-TNCN năm 2014 khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam của Ông Victor Vũ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 9413/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 208/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4759/TCT-TNCN năm 2014 về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 407/TCT-TNCN năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công khi tổng hợp dữ liệu quyết toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3557/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định chi phí được trừ và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1423/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1423/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra