- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- 4Công văn 2437/TCHQ-GSQL năm 2021 về khai xuất xứ trên tờ khai nhập khẩu tại chỗ và tái nhập hàng hóa trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1413/HQTPHCM-GSQL | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Groupe Seb Việt Nam
Đ/c: Tầng 15, Tháp B, toà nhà Viettel, 285 CMT8, P12, Q10, TP.HCM
Phúc đáp Công văn không số ngày 02/6/2022 của Quý Công ty về việc nêu tại trích yếu, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
- Căn cứ chỉ tiêu 1.79 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định “Mã nước xuất xứ: Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng)”.
- Trường hợp khai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại Công văn số 2437/TCHQ-GSQL ngày 21/5/2021; Theo đó, khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan khai xuất xứ trên tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ theo cấu trúc “#&KXĐ” thì khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, tại chỉ tiêu “Mã nước xuất xứ” trên tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ khai là “ZZ”.
- Việc xác định xuất xứ hàng hóa được quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ, chi tiết thực hiện theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công thương.
- Tại chỉ tiêu 1.80 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định: “Mã Biểu thuế nhập khẩu: Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01” - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN); “B03” - Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN)”.
- Việc áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường được quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật thuế số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016:
“a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường”.
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh trả lời để Quý Công ty nghiên cứu, thực hiện.
Trân trọng./.
| TL. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1172/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1256/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1406/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 755/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1692/HQHCM-GSQL năm 2020 về hướng dẫn thủ tục nhập khẩu và mã HS mặt hàng container lạnh do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 668/HQHCM-TXNK năm 2018 về việc xác định mã số HS mặt hàng hạt giống dưa hấu nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 921/HQHCM-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng máy bơm nước do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về việc hỗ trợ giải quyết khó khăn trong việc cung cấp số CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1877/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 2153/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng địa điểm làm thủ tục hải quan hàng gia công đối với doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2330/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2417/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2581/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- 5Công văn 2437/TCHQ-GSQL năm 2021 về khai xuất xứ trên tờ khai nhập khẩu tại chỗ và tái nhập hàng hóa trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1172/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1256/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1406/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 755/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1692/HQHCM-GSQL năm 2020 về hướng dẫn thủ tục nhập khẩu và mã HS mặt hàng container lạnh do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 668/HQHCM-TXNK năm 2018 về việc xác định mã số HS mặt hàng hạt giống dưa hấu nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 921/HQHCM-TXNK năm 2018 về phân loại mặt hàng máy bơm nước do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về việc hỗ trợ giải quyết khó khăn trong việc cung cấp số CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 1877/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2153/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng địa điểm làm thủ tục hải quan hàng gia công đối với doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 2330/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2417/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 2581/HQTPHCM-GSQL năm 2022 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 1413/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1413/HQTPHCM-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Xuân Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực