TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14016/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Gunze (Việt Nam)
Địa chỉ: Đường số 10 KCX Tân Thuận, Q.7, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0300666030
Trả lời văn bản số 14/KT-GVN15 ngày 14/12/2015 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phí thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:
“…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
…”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại."
Trường hợp Công ty theo trình bày là doanh nghiệp chế xuất (doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan) lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và xuất khẩu sản phẩm may mặc có ký hợp đồng thuê Công ty TNHH Wellbe Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của Công ty thì các dịch vụ này phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12084/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 13473/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ bưu chính cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 13958/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 14234/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 84298/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 405/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với tiền thu từ quảng cáo của Google do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 425/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với gói dịch vụ quét dịch thuật cơ bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 69578/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế đối với dịch vụ tư vấn cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9575/CTHN-TTHT năm 2024 thuế giá trị gia tăng cho dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 12084/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 13473/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ bưu chính cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 13958/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 14234/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 84298/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 405/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với tiền thu từ quảng cáo của Google do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 425/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với gói dịch vụ quét dịch thuật cơ bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 69578/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế đối với dịch vụ tư vấn cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9575/CTHN-TTHT năm 2024 thuế giá trị gia tăng cho dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 14016/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 14016/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực