- 1Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 về bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1957/TCHQ-GSQL sử dụng mã loại hình khi xuất trả hàng hóa cho khách hàng nước ngoài, xuất khẩu sang nước thứ 3, xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13832/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty CP Hợp kim Fero Việt Nam.
(Tòa nhà số 89B, đường Hồ Đền Lừ, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số 569/CV-CT ngày 13/10/2014 của Công ty CP Hợp kim Fero Việt Nam đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1957/TCHQ-GSQL ngày 26/02/2014 (đính kèm) hướng dẫn về sử dụng mã loại hình khi xuất trả lại hàng hóa cho khách hàng nước ngoài, xuất khẩu sang nước thứ ba hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan. Theo đó, khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại Điều 56 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, doanh nghiệp khai mã loại hình XKD15 theo hướng dẫn tại Quyết định số 02/QĐ-TCHQ ngày 02/01/2013 của Tổng cục Hải quan. Tại ô số 29 (ghi chép khác) tờ khai hải quan xuất khẩu ghi rõ hàng hóa được xuất khẩu từ tờ khai nhập khẩu cụ thể nào.
a) Về thuế nhập khẩu.
Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc xuất khẩu ra nước ngoài; trừ trường hợp xuất vào Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính) được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm a khoản này.
Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu, không thu thuế xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 120, Điều 126 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
b) Về thuế GTGT.
- Khi hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam: Mức thuế suất thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Khi xuất khẩu lô hàng hóa đó ra nước ngoài: Mức thuế suất thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP Hợp kim Fero Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 13689/BTC-TCHQ về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8069/TCHQ-TXNK năm 2013 về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu sau tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2234/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất trả lại người bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 12802/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 13689/BTC-TCHQ về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 về bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8069/TCHQ-TXNK năm 2013 về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu sau tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1957/TCHQ-GSQL sử dụng mã loại hình khi xuất trả hàng hóa cho khách hàng nước ngoài, xuất khẩu sang nước thứ 3, xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2234/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất trả lại người bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 12802/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 13832/TCHQ-TXNK năm 2014 về hàng hóa nhập khẩu sau tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 13832/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực