Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL
V/v báo cáo tình hình thực hiện quản lý lao động, tiền lương

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các Bộ, ngành;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước.

Để có cơ sở xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị quý đơn vị như sau:

1. Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tiền lương hiện hành tại các Nghị định: số 51/2016/NĐ-CP, số 52/2016/NĐ-CP, số 53/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016, số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ, những khó khăn, vướng mắc và những vấn đề mới đặt ra trong quá trình triển khai thực hiện; đồng thời bám sát các nội dung theo yêu cầu tại Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị nội dung triển khai xây dựng cơ chế tiền lương mới.

2. Thống kê số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng của các công ty thuộc quyền quản lý năm 2021 - 2023 theo Biểu mẫu (kèm theo).

3. Đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước đang thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm (gồm: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam và Tập đoàn Viễn thông Quân đội) ngoài việc thống kê số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng theo nội dung tại điểm 2 công văn này thì đồng thời tổ chức tổng kết, đánh giá cơ chế tiền lương thí điểm theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục 1 (đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam) và Phụ lục 2 (đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội) (kèm theo).

Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Trụ sở Liên cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, số 37 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)1 trước ngày 30 tháng 4 năm 2024 để rà soát, xây dựng Nghị định.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tổ chức làm việc trực tiếp với một số Tập đoàn, Tổng công ty về nội dung báo cáo tình hình thực hiện của công ty mẹ và công ty con, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.

Đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty khẩn trương chỉ đạo, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 1. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Vốn (triệu đồng)

Doanh thu (triệu đồng)

Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)

Tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương (triệu đồng)

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản lý

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

................, ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 2. Tình hình lao động, tiền lương, tiền thưởng của người lao động
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Số lao động (người)

Quỹ tiền lương người lao động (triệu đồng)

Quỹ tiền thưởng người lao động (triệu đồng)

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Kế hoạch 2024

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản lý

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

................, ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 3. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người quản lý, Kiểm soát viên
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Số người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách (người)

Quỹ tiền lương người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách (triệu đồng)

Quỹ tiền thưởng người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách (triệu đồng)

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản lý

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

................, ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 4. Tiền lương, tiền thưởng của Chủ tịch công ty chuyên trách, Tổng giám đốc
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Chủ tịch công ty chuyên trách

Tổng giám đốc

Thực hiện năm 2021

Thực hiện năm 2022

Thực hiện năm 2023

Thực hiện năm 2021

Thực hiện năm 2022

Thực hiện năm 2023

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

Tiền lương (tr.đồng)

Tiền thưởng (tr.đồng)

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ tên)

........., ngày ... tháng ... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TIỀN LƯƠNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. TÌNH HÌNH CHUNG

- Thông tin chung về doanh nghiệp

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

- Tình hình sản xuất, kinh doanh (trước khi thực hiện thí điểm và trong thời gian tham gia thực hiện thí điểm, dự kiến những năm tới).

II. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG NỘI DUNG CỦA CƠ CHẾ TIỀN LƯƠNG THÍ ĐIỂM

1. Công ty mẹ

Báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm đối với công ty mẹ, cụ thể:

1.1. Về xây dựng thang lương, bảng lương

a) Về thang lương, bảng lương đối với người lao động

- Nêu cụ thể về cách xác định thang lương, bảng lương; số lượng thang lương, bảng lương; số bậc lương của từng thang, bảng lương; bội số của thang lương, bảng lương; mức lương cao nhất, mức lương thấp nhất, mức lương bình quân trong hệ thống thang lương, bảng lương.

- Thời điểm áp dụng thang lương, bảng lương.

b) Về bảng lương của Ban điều hành, Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên (gọi tắt là người quản lý)

- Nêu cụ thể về bậc lương, mức lương, tiêu chuẩn đối với từng chức danh quản lý; nêu tương quan mức lương của Tổng giám đốc so với mức lương bình quân của người lao động và so với mức lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.

- Thời điểm áp dụng bảng lương người quản lý.

- Đánh giá về quy định giao cho doanh nghiệp tự xây dựng bảng lương đối với người quản lý; về xếp lương đối với các chức danh quản lý, trong đó nêu những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc.

1.2. Về đơn giá tiền lương khoán

- Nêu cụ thể đơn giá tiền lương khoán, cách xác định.

- Mô tả cụ thể về đơn giá khoán và xác định quỹ tiền lương theo đơn giá khoán (phương pháp tính đơn giá khoán, về quy định đơn giá khoán ổn định, về xác định quỹ tiền lương hằng năm theo đơn giá khoán gắn với chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận, về việc việc loại trừ yếu tố khách quan,...), trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.3. Về vấn đề gộp tiền lương Ban điều hành trong quỹ lương của người lao động/trả lương đối với Ban điều hành

- Nêu cụ thể về tiền lương của các chức danh Ban điều hành trong Quy chế trả lương của đơn vị và mức tiền lương được chi trả hằng năm; so sánh tương quan giữa tiền lương của Tổng giám đốc so với mức tiền lương bình quân của người lao động (theo Quy chế trả lương và theo thực tế chi trả).

- Đánh giá mặt được, khó khăn vướng mắc về quy định trên; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.4. Về tiền lương Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên (theo chức danh)

- Nêu cụ thể về mức lương trong bảng lương, mức lương chi trả hằng năm; tình hình triển khai xác định và chi trả tiền lương hằng năm, so sánh tương quan giữa mức lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị với Tổng giám đốc.

- Đánh giá cụ thể về mức lương cơ bản, về hệ số điều chỉnh tăng thêm, về nguyên tắc xác định tiền lương, về quy định tách riêng tiền lương của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên với tiền lương của Ban giám đốc,... trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.5. Việc phân cấp đánh giá trả lương, xếp lương

Đánh giá về quy định phân cấp đánh giá trả lương, xếp lương (nhất là đối với Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên), nêu những mặt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.6. Yếu tố khách quan

Rà soát và đánh giá các yếu tố khách quan đang quy định; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.7. Về tiền thưởng

Nêu tình hình xác định quỹ tiền thưởng của đơn vị, đánh giá về quy định xác định quỹ tiền thưởng; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.8. Thời hạn thực hiện

Đánh giá về thời hạn xác định, báo cáo tiền lương; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.9. Thống kê số liệu

Cung cấp số liệu từ năm 2019 đến nay theo Biểu mẫu (kèm theo).

2. Công ty con thực hiện thí điểm

Công ty mẹ chỉ đạo các công ty con thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện thí điểm như đối với công ty mẹ tại điểm 1 mục II nêu trên.

Trên cơ sở đó, công ty mẹ tổng hợp tình hình thực hiện thí điểm của các công ty con, trong đó nêu rõ tên công ty, số lượng các công ty con thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm (áp dụng cứng theo quy định hay có sự điều chỉnh linh hoạt,...); đánh giá về tình hình thực hiện thí điểm đối với các công ty con.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những mặt được

2. Những khó khăn, vướng mắc

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

Bảng tổng hợp chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, lao động tiền lương, thu nhập của đơn vị thực hiện thí điểm
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

TH2019

TH2020

TH2021

TH2022

TH2023

KH2024

1

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

2

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

3

Tỷ suất lợi nhuận

%

 

 

 

 

 

 

4

Chỉ tiêu khoán lương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thu trừ tổng chi chưa có lương

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

- Tấn.Km thực hiện có doanh thu

Triệu tấn.km

 

 

 

 

 

 

 

- Km điều hành bay quy đổi

Triệu km

 

 

 

 

 

 

5

Đơn giá tiền lương (theo chỉ tiêu khoán lương ứng với từng đơn vị)

Đồng/100đồng

 

 

 

 

 

 

Đồng/Tấn.Km

 

 

 

 

 

 

Đồng/Km

 

 

 

 

 

 

6

Số lao động

Người

 

 

 

 

 

 

7

Tiền lương bình quân của người lao động

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

8

Thu nhập bình quân của người lao động

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

9

Tiền lương bình quân của TGĐ

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

10

Thu nhập bình quân của TGĐ

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

11

Tiền lương bình quân của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

12

Tiền lương bình quân của thành viên Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

13

Tiền lương bình quân của Kiểm soát viên

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

14

Thu nhập bình quân của Chủ tịch Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

15

Thu nhập bình quân của thành viên Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Trưởng ban Kiểm soát

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

16

Thu nhập bình quân của Kiểm soát viên

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THÍ ĐIỂM TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. TÌNH HÌNH CHUNG

- Thông tin chung về doanh nghiệp

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

- Tình hình sản xuất, kinh doanh

II. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG NỘI DUNG CỦA CƠ CHẾ TIỀN LƯƠNG THÍ ĐIỂM

1. Công ty mẹ

Báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm đối với công ty mẹ, cụ thể:

1.1. Về xây dựng thang lương, bảng lương đối với người lao động không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng

- Nêu cụ thể về cách xác định thang lương, bảng lương; số lượng thang lương, bảng lương; số bậc lương của từng thang, bảng lương; bội số của thang lương, bảng lương; mức lương cao nhất, mức lương thấp nhất, mức lương bình quân trong hệ thống thang lương, bảng lương.

- Thời điểm áp dụng thang lương, bảng lương.

- So sánh tương quan với thang lương, bảng lương của đối tượng là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng.

1.2. Đơn giá tiền lương khoán giai đoạn 2016 đến 2023

- Nêu cụ thể đơn giá tiền lương khoán, cách xác định.

- Mô tả cụ thể về đơn giá khoán và xác định quỹ tiền lương theo đơn giá khoán (phương pháp tính đơn giá khoán, về quy định đơn giá khoán ổn định, về xác định quỹ tiền lương hằng năm theo đơn giá khoán gắn với chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận, về việc việc loại trừ yếu tố khách quan,...), trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.3. Về xác định, trả lương đối với Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên

- Nêu cụ thể về tiền lương của các chức danh Ban điều hành trong Quy chế trả lương của đơn vị và mức tiền lương được chi trả hằng năm, tiêu chí gắn với việc chi trả tiền lương; so sánh tương quan giữa tiền lương của Tổng giám đốc với mức tiền lương bình quân của người lao động (theo Quy chế trả lương và theo thực tế chi trả).

- Đánh giá mặt được, khó khăn vướng mắc về quy định trên; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

- Thẩm quyền đánh giá, trả lương đối với Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

1.4. Về tiền thưởng đối với người lao động, Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên

Tình hình xác định quỹ tiền thưởng và thực tế chi trả tiền thưởng đối với người lao động, Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

1.5. Yếu tố khách quan

Rà soát và đánh giá các yếu tố khách quan đang quy định tại Nghị định; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.6. Thời hạn thực hiện

Đánh giá về thời hạn xác định, báo cáo tiền lương; đề xuất, kiến nghị (nếu có).

1.7. Thống kê số liệu

Thống kê số liệu từ năm 2016 đến năm 2023 theo Biểu mẫu (kèm theo).

2. Công ty con thực hiện thí điểm

Công ty mẹ chỉ đạo các công ty con thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện thí điểm như đối với công ty mẹ tại điểm 1 mục II nêu trên, trong đó bổ sung nội dung về xác định, trả lương, tiền thưởng đối với Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị tại điểm 1.3 và 1.4 mục II. Trên cơ sở đó, công ty mẹ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thí điểm của các công ty con.

III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐƯỢC, KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC

1. Những mặt được

2. Những khó khăn, vướng mắc

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH, LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, THU NHẬP CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

1

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tỷ suất lợi nhuận

%

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chỉ tiêu khoán lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thu trừ tổng chi chưa có lương

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đơn giá tiền lương khoán

Đồng/100 đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Số lao động

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tiền lương bình quân của người lao động

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thu nhập bình quân của người lao động

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tiền lương bình quân của người quản lý, Kiểm soát viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Tiền lương bình quân của TGĐ

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Tiền lương bình quân của Chủ tịch công ty

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Tiền lương bình quân của thành viên Hội đồng quản trị

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tiền lương bình quân của Trưởng ban Kiểm soát

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tiền lương bình quân của Kiểm soát viên

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thu nhập bình quân của Chủ tịch công ty

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thu nhập bình quân của TGĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thu nhập bình quân của thành viên Hội đồng thành viên

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Thu nhập bình quân của Trưởng ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thu nhập bình quân của Kiểm soát viên

Tr.đ/ng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 


DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN BÁO CÁO

1. Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam

2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

3. Tập đoàn Hóa chất

4. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

6. Tổng công ty Thuốc lá VN

7. Tổng công ty Bưu điện VN

8. Tổng công ty Viễn thông MobiFone

9. Tổng công ty Lương thực miền Bắc

10. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

11. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

12. Tổng công ty Xi măng Việt Nam

13. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn

14. Tổng công ty Đường cao tốc Việt Nam

15. Tổng công ty cấp nước Sài Gòn

16. Tổng công ty Thương mại Sài Gòn

17. Tổng công ty Du lịch Sài Gòn

18. Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn

19. Tổng công ty Giấy Việt Nam

20. Tổng công ty Cà phê Việt Nam

21. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

22. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

23. Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam

24. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

25. Công ty Mua bán nợ Việt Nam

26. Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện

27. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị

28. Tổng công ty Sông Đà

29. Tổng công ty Khánh Việt

30. Tổng công ty Du lịch Hà Nội

31. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

32. Tập đoàn Xăng dầu

33. Tập đoàn Dệt may

34. Tập đoàn Bảo Việt

35. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

36. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

37. Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam

38. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

39. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

40. Tổng công ty Lương thực miền Nam

41. Tổng công ty Thép Việt Nam

42. Tổng công ty Hàng Hải VN

43. Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội

44. TĐ Viễn thông Quân đội

45. TCT Hàng không Việt Nam

46. TCT Quản lý bay VN



1 Chi tiết xin liên hệ bà Trần Thị Hồng, chuyên viên Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, điện thoại 0982.22.88.29, email: hongtt@molisa.gov.vn.