TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Long An
Trả lời công văn số 2212/HQLA-NV ngày 25/09/2014 của Cục Hải quan tỉnh Long An về thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu được cấu thành từ 02 nguồn nguyên liệu (nhập khẩu theo loại hình kinh doanh nội địa, nguyên liệu mua trong nước) và thủ tục hải quan đối với loại hình tạm xuất - tái nhập mắt kính để giới thiệu sản phẩm, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về kiến nghị cho phép doanh nghiệp khi xuất khẩu sản phẩm cấu thành từ 02 nguồn nguyên liệu (nhập khẩu theo loại hình kinh doanh nội địa và nguyên liệu mua trong nước) được đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình SXXK:
Khoản 1 Điều 35 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính chưa có quy định đối với sản phẩm xuất khẩu theo loại hình SXXK được cấu thành từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn nguyên liệu có nguồn gốc trong nước. Do vậy, Tổng cục Hải quan ghi nhận ý kiến của Cục Hải quan tỉnh Long An để bổ sung vào dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Trong khi Thông tư mới chưa được ban hành, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Long An hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Về thủ tục tạm xuất - tái nhập mắt kính các loại để giới thiệu sản phẩm:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Thông tư số 128/2013/TT-BTC thì hàng hóa tạm xuất - tái nhập của Công ty TNHH Mắt kính Việt để giới thiệu sản phẩm thì thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này và các quy định liên quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Chương I Phần II Thông tư này. Doanh nghiệp không phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Long An biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 13934/BTC-TCHQ năm 2014 về địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1313/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan khi thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 1314/GSQL-GQ2 năm 2014 cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu làm thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 8538/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để giới thiệu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1551/BTC-TCHQ năm 2016 về thu thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 64/2020/NĐ-CP hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 13934/BTC-TCHQ năm 2014 về địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1313/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan khi thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1314/GSQL-GQ2 năm 2014 cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu làm thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 8538/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để giới thiệu sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1551/BTC-TCHQ năm 2016 về thu thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 64/2020/NĐ-CP hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
Công văn 1308/GSQL-GQ2 năm 2014 thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu được cấu thành từ 02 nguồn nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình kinh doanh nội địa, nguyên liệu mua trong nước và loại hình tạm xuất - tái nhập mắt kính để giới thiệu sản phẩm do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1308/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2014
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Trịnh Đình Kính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực