- 1Quyết định 107/2007/QĐ-TTg về tính thời gian để hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế Cơ quan Nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị-xã hội, Doanh nghiệp nhà nước, Đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 24/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định 107/2007/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1305/BLĐTBXH-BHXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên
Trả lời Công văn số 422/LĐTBXH-QLLĐ ngày 25/3/2008 của quý Sở đề nghị hướng dẫn về chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại khoản 1 Mục IV Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, việc xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp 1 lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành chủ quản của người lao động.
Trường hợp nêu trong Công văn của quý Sở, người lao động là người của địa phương không có Bộ, ngành chủ quản không phải là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang được cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì không thuộc đối tượng áp dụng tính thời gian công các để hưởng bảo hiểm xã hội theo Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH.
2. Theo quy định tại Mục I Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH nêu trên, đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang được cơ quan, đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 nhưng không đúng hạn, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc ở nước ngoài tiếp nhận trở lại làm việc;
- Sau khi về nước được đơn vị khác tiếp nhận vào làm việc;
- Sau khi về nước không được đơn vị cũ tiếp nhận trở lại làm việc, hiện vẫn nghỉ việc.
Như vậy đối với người lao động không thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH nêu trên.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Sở biết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1972/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 2Công văn số 1960/LĐTBXH-BHXH ngày 18/06/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động
- 3Công văn số 2742/LĐTBXH-BHXH ngày 13/08/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc ở nước ngoài
- 4Công văn 777/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ việc trước năm 1995
- 5Công văn 1794/BHXH-CSXH năm 2015 về thời gian đi hợp tác lao động được tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 2106/BHXH-CSXH năm 2022 vướng mắc khi giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 763/BHXH-CSXH năm 2022 về cập nhật mẫu, biểu giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn số 1972/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội ban hành, để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
- 2Công văn số 1960/LĐTBXH-BHXH ngày 18/06/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động
- 3Công văn số 2742/LĐTBXH-BHXH ngày 13/08/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc ở nước ngoài
- 4Công văn 777/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ việc trước năm 1995
- 5Quyết định 107/2007/QĐ-TTg về tính thời gian để hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế Cơ quan Nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị-xã hội, Doanh nghiệp nhà nước, Đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp nhưng không về nước đúng hạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 24/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định 107/2007/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1794/BHXH-CSXH năm 2015 về thời gian đi hợp tác lao động được tính hưởng bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 2106/BHXH-CSXH năm 2022 vướng mắc khi giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 763/BHXH-CSXH năm 2022 về cập nhật mẫu, biểu giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 1305/BLĐTBXH-BHXH đề nghị hướng dẫn chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động có thời gian đi hợp tác lao động nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1305/BLĐTBXH-BHXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Đỗ Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực