Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12902/BTC-TCHQ
V/v thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2010

 

Kính gửi: Văn phòng Chính phủ.

Thực hiện công văn số 6161/VPCP-KTTH ngày 31/08/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo tình hình triển khai thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH ngày 07/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý sản phẩm đông lạnh nhập khẩu, Bộ Tài chính xin báo cáo như sau:

1/ Tình hình triển khai thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH:

- Ngay sau nhận được công văn số 1152/TTg-KTTH (đến Bộ Tài chính ngày 12/7/2010), Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Hải quan sao lục văn bản gửi Hải quan địa phương và ban hành công văn số 4058/TCHQ-GSQL ngày 22/7/2010 hướng dẫn Cục Hải quan địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc công văn số 1152/TTg-KTTH ngày 07/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, việc làm thủ tục hải quan đối với sản phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở

- Ngày 06/8/2010, Bộ Tài chính có công văn số 10269/BTC-TCHQ công bố Danh sách cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài Khu kinh tế cửa khẩu đảm bảo quản lý hoạt động XNK làm căn cứ để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện.

- Ngày 12/8/2010, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có tiếp công văn số 4608/TCHQ-GSQL v/v tăng cường giám sát quản lý sản phẩm đông lạnh TNTX. Theo đó, không cho phép xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở đối với sản phẩm đông lạnh từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất đi nước thứ ba.

- Ngày 19/8/2010, Bộ Tài chính có công văn số 10963/BTC-TCHQ gửi Bộ Công Thương đề nghị báo cáo và xin chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ xử lý đối với các lô hàng đã và đang đưa về Việt Nam theo các hợp đồng đã ký với khách hàng nước ngoài.

- Ngày 13/9/2010, Tổng cục Hải quan có công văn số 5328/TCHQ-GSQL hướng dẫn việc thông quan đối với động vật, sản phẩm động vật đông lạnh thuộc đối tượng phải kiểm dịch thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi thông quan theo quy định tại điểm a mục 1 công văn số 1152/TTg-KTTH.

2/ Thống kê lượng hàng hóa có tại các cửa khẩu Việt Nam đến trước ngày 31/7/2010:

Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan đã lập Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục xuất khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 1) và Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục nhập khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 2, gửi kèm Tờ trình).

Số liệu tại 02 Phụ lục nêu trên chỉ bao gồm những lô hàng đã đăng ký tờ khai hải quan, không bao gồm những lô hàng đã về cửa khẩu nhưng chưa được làm thủ tục hải quan.

3/ Các quy định về cửa khẩu và thủ tục thông quan hàng hóa tạm nhập tái xuất:

a) Tại Điều 3 Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền ban hành kèm Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ; Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới và điểm 2 mục III Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT- BYT-NHNN ngày 31/01/2008, quy định: “Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hóa của Việt Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia”. Như vậy, hàng hóa (bao gồm cả sản phẩm đông lạnh) tạm nhập vào Việt Nam chỉ được tái xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu quốc tế; các loại cửa khẩu khác (cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ), đường mòn, lối mở không được phép giải quyết cho hàng hóa tái xuất qua. Tuy nhiên:

Cũng tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định: Cửa khẩu xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới bao gồm cả cửa khẩu và các điểm thông quan khác thuộc Khu kinh tế cửa khẩu do Chính phủ Việt Nam cho phép thành lập. Quy định này phù hợp với quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về điều kiện thành lập khu kinh tế cửa khẩu là: “Đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế cửa khẩu bao gồm các hoạt động thương mại, XNK, tạm nhập tái xuất, vận chuyển hàng hóa quá cảnh,…..”

b) Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ, đối với mặt hàng các sản phẩm đông lạnh, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu. (Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan năm 2005, thủ tục hải quan bao gồm cả việc giám sát và xác nhận hàng hóa thực xuất khẩu).

c) Tại điểm 2 công văn số 1152/TTg-KTTH của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo: “Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hải quan đối với sản phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở;... ”

d) Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2009/TT-BCT ngày 03/06/2009 của Bộ Công Thương quy định XNK hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các khu kinh tế cửa khẩu …. Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, thì: “Hàng hóa xuất khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành được xuất khẩu qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu”

e) Tại điểm 2 công văn số 1420/TTg-KTTH ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Đối với các cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu nhưng hiện đã có đủ lực lượng Hải quan, Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, chỉ cho phép thông quan hàng xuất khẩu”. Tuy nhiên tại điểm này không quy định rõ các hàng hóa thuộc loại hình xuất khẩu được phép thông quan (có bao gồm hàng tái xuất hay không).

f) Ngày 11/9/2010, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 33/2010/TT-BCT quy định việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh, tại khoản 3 Điều 2 quy định: “Việc tái xuất, chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam đối với những lô hàng phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh đã làm thủ tục tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày 01 tháng 10 năm 2010 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP”, được hiểu là thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu như điểm b nêu trên.

Bộ Tài chính có ý kiến để Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công Thương (để phối hợp);
- Lưu: VT, TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN HẾT NGÀY 31/7/2010

Loại hình

Cục Hải quan

Tên chi cục

Lượng

Trị giá USD

Hiện trạng

Xuất gia công

Hà Nội

Chi cục HQ Hà Tây (Thuộc HQ Hà Nội)

115

64,695

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV (ICD 2)

41

82,174

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ KV IV (ICD Tanamexco)

2

12,643

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ quản lý hàng đầu tư HCM

0,4

7,600

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

3

48,174

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I)

866

2,372,782

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Vict

28

134,673

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng

2,039

5,231,417

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

420

1,036,876

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

716

1,701,639

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng

70

202,158

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ Thái Bình

660

1,728,445

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Quảng Ninh

Chi cục HQ CK Cảng Cẩm Phả

1

5,793

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

Quảng Ninh

HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh)

1

5,813

Đã chuyển cửa khẩu

Xuất kinh doanh

Thanh Hóa

Chi cục HQ Cảng Thanh Hóa

818

2,411,050

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

Thanh Hóa

Chi cục HQ Nam Định

612

1,853,314

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

Thanh Hóa

Chi cục HQ Nam Định

132

326,943

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Thanh Hóa

Chi cục HQ Ninh Bình

544

1,535,006

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

Hà Tĩnh

Chi cục HQ CK Cầu Treo Hà Tĩnh

3

6,021

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Quảng Trị

Chi cục HQ CK Lao Bảo Quảng Trị

82

238,289

Đã thực xuất

Xuất kinh doanh

Quảng Trị

Chi cục HQ CK Lao Bảo Quảng Trị

7

21,031

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Kiên Giang

Chi cục HQCK Quốc Tế Hà Tiên

17

20,007

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Xuất kinh doanh

Cần Thơ

Chi cục HQ Tây Đô Cần Thơ

19

99,382

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV(ICD 2)

25

3,751

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I)

27

10,932

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Vict

6

16,461

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng

23

7,442

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

174,657

73,455,676

Đã làm thủ tục TX

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

1,922

2,564,485

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

104,548

31,805,553

Đã thực xuất

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chí cục HQ CK cảng HP KV II

2,514

1,072,364

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

205,050

47,746,160

Đã làm thủ tục TX

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

4,973

1,796,744

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng

22

27,760

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Lạng Sơn

Chi cục HQ CK Chi Ma Lạng Sơn

125

37,961

Đã thực xuất

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Quảng Ninh

HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh)

446

487,206

Đã chuyển cửa khẩu

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Quảng Ninh

HQ Cửa khẩu Bắc Luân

2,906

559,658

Đã thực xuất

Tái xuất và xuất kho ngoại quan

Quảng Ninh

HQ Cửa khẩu Ka Long

46

14,002

Đã thực xuất

Tổng cộng

504,486

178,752,079

 

Trong đó

379,707

121,201,836

Đã làm thủ tục TX

109,796

38,525,320

Đã thực xuất

14,535

18,531,903

HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

447

493,020

Đã chuyển cửa khẩu

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN NGÀY 31/7/2010

Loại hình

Cục Hải quan

Tên chi cục

Lượng
(Tấn)

Trị giá USD

Hiện trạng

Nhập gia công

Hà Nội

Chi cục HQ Hà Tây (Thuộc HQ Hà Nội)

145

78,597

Đã thông quan

Nhập gia công

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

5

82,193

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

Hà Nội

Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hà Nội

1

655

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

Hà Nội

Chi cục HQ Sân bay Nội bài-Đội Nhập

144

943,441

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Điện tử TP HCM

3,277

3,683,642

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV(ICD 2)

554

1,647,351

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ KV IV (ICD Tanamexco)

50

73,666

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ KV IV (ICD Transimex)

49

45,533

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ quản lý hàng đầu tư HCM

389

930,322

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

101

1,141,845

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

70

747,335

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I)

31,983

36,506,284

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Vict

839

2,468,403

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng

1,303

785,201

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

2,654

2,399,562

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

333

249,136

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

291

426,612

X

Nhập kinh doanh

Hải Phòng

Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng

2,407

1,928,212

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập kinh doanh

Đà Nẵng

Chi cục HQ CK Cảng Đà Nẵng KV II

510

467,293

Đã thông quan

Nhập kinh doanh

Đồng Nai

Chi cục HQ Biên Hoà

14

47,981

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập sản xuất hàng XK

Hải Phòng

Chi cục HQ Thái Bình

106

217,973

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Nhập sản xuất hàng XK

Vũng Tàu

Chi cục HQ CK Cảng Cát Lở Vũng Tàu

3

16,472

Đã thông quan

Nhập sản xuất hàng XK

Vũng Tàu

Chi cục HQ CK Cảng Cát Lở Vũng Tàu

1

8,305

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

TP Hồ Chí Minh

Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV (ICD 2)

25

37,508

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

TP Hồ Chí Minh

HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I)

84

66,841

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

120,060

69,243,478

Đã thông quan

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV I

236

134,368

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

150,453

46,884,133

Đã làm thủ tục TX

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

514

154,295

Chưa tái xuất

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

243

76,826

Đã làm thủ tục gia hạn

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV II

50

9,906

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

241,208

64,041,736

X

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Hải Phòng

Chi cục HQ CK cảng HP KV III

2,014

2,229,268

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Quảng Ninh

HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh)

4,873

2,687,541

Đã chuyển Cửa khẩu

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Quảng Ninh

HQ Cửa khẩu Ka Long

13,219

24,377,758

Đã xuất hết

Tạm nhập và nhập kho ngoại quan

Tây Ninh

Đội QL Khu TM & CN (thuộc HQ CK Mộc Bài)

416

311,024

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

Tổng cộng

578,623

265,150,699

 

Trong đó

123,951

74,540,480

Đã thông quan

241,498

64,468,348

X

43,872

51,961,316

HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai

150,453

46,884,133

Đã làm thủ tục Tái xuất

13,219

24,377,758

Đã xuất hết

4,873

2,687,541

Đã chuyển Cửa khẩu

514

154,295

Chưa tái xuất

243

76,826

Đã làm thủ tục gia hạn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 12902/BTC-TCHQ năm 2010 thực hiện công văn 1152/TTg-KTTH do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 12902/BTC-TCHQ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/09/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/09/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản