BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1290/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Công đoàn Khu kinh tế Hải Phòng
(Địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, Hồng Bàng, Hải Phòng)
Trả lời công văn số 38/CĐKKT ngày 11/3/2015 của Công đoàn Khu kinh tế Hải Phòng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
a) Về cách hiểu một số thuật ngữ
- “Làm việc liên tục 8 giờ”: được hiểu là làm việc trong 8 giờ liên tục về mặt thời gian (bao gồm cả thời gian nghỉ trong ca được tính là thời giờ làm việc).
- Theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn, vệ sinh lao động thì nghỉ trong giờ làm việc được áp dụng khi tổ chức làm việc trong ca liên tục (3 ca, mỗi ca 8 giờ; 4 ca, mỗi ca 6 giờ).
b) Về thời gian bắt đầu và kết thúc của ca sáng, ca chiều
Pháp luật hiện hành chỉ quy định về giới hạn thời giờ làm việc, không quy định thời điểm bắt đầu ca làm việc. Thời điểm bắt đầu ca làm việc do doanh nghiệp quy định trong nội quy lao động.
c) Về trường hợp cụ thể của doanh nghiệp nêu tại công văn số 38/CĐKKT nêu trên
- Việc công ty bố trí ca sản xuất mới thành 2 ca: ca 1 từ 6 giờ đến 15 giờ, ca 2 từ 11 giờ đến 20 giờ, nghỉ giải lao 01 giờ không tính vào giờ làm việc là đúng với quy định của Bộ luật Lao động 2012.
- Pháp luật hiện hành không quy định tính thời gian nghỉ ăn trưa vào giờ làm việc, chỉ quy định trong ca làm việc liên tục phải có ít nhất 30 phút nghỉ giữa giờ đối với ca ngày và nghỉ giữa giờ 45 phút đối với ca đêm. Thời gian nghỉ giữa giờ này được tính vào thời giờ làm việc.
2. Về Biên bản cuộc họp của Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO Hà Nội)
Trong khuôn khổ chương trình Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn V, theo đề nghị của Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (Jetro Hà Nội), ngày 11 tháng 11 năm 2013 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có cuộc họp trao đổi về một số nội dung liên quan đến việc thực hiện Bộ luật Lao động 2012, trong đó có nội dung liên quan đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Tuy nhiên, do vấn đề phiên dịch nên các nội dung ghi trong biên bản chưa đầy đủ. Mặt khác, biên bản này không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong việc hướng dẫn thực hiện Bộ luật Lao động 2012.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Công đoàn Khu kinh tế Hải Phòng yêu cầu doanh nghiệp căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì đề nghị các doanh nghiệp gửi văn bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 519/LĐTBXH-BHLĐ ngày 25/02/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- 2Công văn số 1098/LĐTBXH-BHLĐ ngày 10/04/2003 của Bộ lao động thương binh và Xã hội về việc thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi và an toàn, vệ sinh
- 3Công văn số 3772/LĐTBXH-ATLĐ về việc thời giờ làm việc của người tàn tật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 24/2015/TT-BCT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 519/LĐTBXH-BHLĐ ngày 25/02/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- 2Công văn số 1098/LĐTBXH-BHLĐ ngày 10/04/2003 của Bộ lao động thương binh và Xã hội về việc thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi và an toàn, vệ sinh
- 3Công văn số 3772/LĐTBXH-ATLĐ về việc thời giờ làm việc của người tàn tật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
- 6Thông tư 24/2015/TT-BCT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1290/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1290/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực